Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

During the lecture yesterday, he _____ the importance of a good education.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10802
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách dùng đúng thì của động từ. Đối với sự việc xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ (yesterday), ta dùng thì Quá khứ đơn (Past Simple). Đáp án đúng là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:

Mary_____________ the country by the time this letter reaches her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10803
Giải chi tiết

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian "by the time this letter reaches her” có động từ chia ở thì Hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (vì động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không bao giờ ở thì tương lai).

Trạng từ “by the tirne” (trước khi) cho biết hành động "leave the country” sẽ hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai "by the time this letter reaches her”. Đớp án đúng là D. will have left (thì Tương lai hoàn thành) (Future Perfect).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:

-  “What’s your hobby, Hoa?”

-  “__________"

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10804
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp.

Đáp án đúng là A , “...collecting stamps’’ (sưu tầm tem) phù hợp với câu hỏi về sở thích (What’s your hobby?)

-  “with computers”: chỉ làm cái gì bằng cách sử dụng máy tính,

- “I want stamps”: cho biết người nói muốn gì chứ không phải là sở thích của người đó.

- “on the phone”: cho biết người đó đang nói chuyện điện thoại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:

Our teacher came in when we __________ noisily.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10805
Giải chi tiết

Thì Quá khứ đơn được dùng với thì Quá khứ tiếp diễn.

Thì Quá khứ tiếp diễn: diễn tả hành động đang diễn tiến trong quá khứ.

Thì Quá khứ đơn: diễn tả hành động đột ngột xảy ra trong một quá trình diễn ra ở quá khứ.

Đáp án đúng là B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:

Working as a tourist guide involves_________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10806
Giải chi tiết

involve someone/ something (liên quan ai/ cái gì)

Đáp án đúng là C. Từ hạn định “a lot of” theo sau là danh từ đếm được hoặc không đếm được (traveling: danh từ không đếm được). a lot of traveling= đi lại nhiều

 “many of” : theo sau là danh từ đếm được ở dạng sổ nhiều,

 “a lot to travel”: không phù hợp với cách dùng của động từ involve

“any” được dùng trong câu khẳng định với nghĩa “bất kì/ bất cứ” (any traveling- bất cứ sự đi lại nào) nên không phù hợp với ngữ cảnh 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:

Most Americans don’t object ________ being called by their first names.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10807
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách dùng của động từ “object”:

object to sth/ doingsomething: ghét, không thích, cảm thấy khó chịu (nghĩa trong câu)  Đáp án đúng là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:

I remember_____________ to the hospital but nothing after that.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10808
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách sử dụng động từ “remember”

Remember + Ving: nhớ đã là việc gì

Remember+  to V:  nhớ phải làm gì

Cụm từ “after that” cho biết sự việc xảy ra trong quá khứ.

Người nói câu này được đưa đến bệnh viện (chỉ nhớ là được đưa đến bệnh viện chứ không nhớ những gì xảy ra sau đó) nên động từ ở dạng bị động.

Đáp án đúng là D. being taken (being + quá khứ phân từ)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:

Let’s go to the library,____________ ?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10809
Giải chi tiết

Câu này hỏi về câu hỏi đuôi (tag question) trong câu đề nghị “Let’s...”.

Đáp án đúng là  A:  shall we.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:

I have to announce that the manager cannot attend our party today, ______________ is a pity.

 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10810
Giải chi tiết

Câu này hỏi về mệnh đề quan hệ không giới hạn (non-defining relative clause) đi sau dấu phẩy. Ta bắt buộc dùng đại từ “which” để thay thế cho cả vế trước. Đáp án đúng là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:

_________ the rise in unemployment, people still seem to be spending more.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10811
Giải chi tiết

Đáp án đúng là B. “Despite” (mặc dù) là giới từ theo sau là cụm từ chỉ sự nhượng bộ nối hai ý trái ngược nhau (phrase of concession).

the rise in unnemployment = sự thất nghiệp gia tăng

people still seem to be spending more = người ta dường như chi tiêu nhiều hơn

While: dùng với cụm từ hoặc mệnh đề chi thời gian,

Meanwhile (trong lúc đó): trạng từ được dùng ở đầu mệnh đề, theo sau là dấu phẩy.

Although theo sau là mệnh đề chi sự nhượng bộ (clause of concessiorí) chứ không phải là cụm từ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:

"We can’t go now. Let’s wait ______ the rain stops.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10812
Giải chi tiết

Cả bốn phương án đều là liên từ chỉ thời gian, nhưng dựa vào ngữ cảnh của câu:

Let’s wait = Hãy đợi ...the rain stops = trời tạnh mưa . Đáp án đúng là A: until (đến khi).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:

This library card will give you free access _____ the Internet 8 hours a day.

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10813
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách sử dụng của danh từ access: “access to something”

access to the Internet: sự truy cập Internet .

Đáp án đủng là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:

- “You look nice today. I Iike your new hairstyle.”

- “__ ”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10814
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp: người thứ nhất đưa ra lời khen ngợi (giving a compliment), người thứ hai đáp lại lời khen này (responding to a compliment).

Đáp án đúng là A. It’s nice of you to say so. (Anh thật tử tế khi nói như thế.)

 “Shall I? Thanks" (Tôi ư? Cám ơn.): diễn tả lời từ chối

“Oh. well done!”: diễn tả lời khen ngợi.

Đáp án D: Dùng sai tính từ “interesting". phải sửa thành ‘ I feel interested to hear that ”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:

-  “A motorbike knocked Ted down.”

-  “______ ”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10815
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về kĩ năng giao tiếp.

Đáp án đúng là B. 'Người thứ nhất nêu một tin không vui: “A motorbike knocked Ted down.” (Một xe máy tông ngã Ted.)'Người thứ hai đưa ra lời cảm thán bày tỏ sự chia sẻ. “Poor Ted!” (Thật tội nghiệp Ted!)

“What is it now?”: hỏi về sự việc hiện tại.

 “How terrific!” (Thật tuyệt!): diễn tả lời khen ngợi.

“What a motorbike!”: đây là câu cảm thán có thể diễn ta lời khen hoặc chê chiếc xe máy. Phưong án này không phù hợp vì không đề cập đến Ted.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:

- “I have bought you a toy. Happy birthday to you!”

- " _____ "

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10816
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về kĩ năng giao tiếp.

Đáp án đúng là D. Người thứ nhất tặng quà và chúc mừng sinh nhật người thử hai. ( I have bought you a toy. Happy birthday to you! = Bác mua món đồ chơi tặng cháu. Chúc cháu sinh nhật vui vẻ!)

Người thử hai bày tỏ sự thích món quà tặng và cám ơn. (What a lovely toy! Thanks. = Món đồ chơi thật xinh xắn! Cám ơn bác.)

The same to you! (Chúc bác cũng như thế!): câu này không dùng để đáp lại khi ai chúc mừng sinh nhật mình.

Have a nice day! (Chúc một ngày tốt lành!): không phù hợp với ngữ cảnh,

What a pity! (Thật đáng tiếc!): không phù hợp với ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:

The exhibition is not open to the general _______- .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10817
Giải chi tiết

Câu này hỏi về từ vựng.

Đáp án đúng là A, “...not open to the general public” = không mở cửa cho công chúng.

publicity: sự công khai; sự quảng cáo

pubỉican: chủ quán rượu

publicist: người làm quảng cáo; chuyên gia về luật pháp quốc tế 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:

Applicants for the public relations post should have strong _____ skills.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10818
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ (collocation).

Đáp án đúng là C. Applicants for the public relations post....: Người nộp đơn vào công việc quan hệ công chúng..... .strong interpersonal skills (kĩ năng quan hệ tốt với người khác) là cách kết hợp từ đúng

interpersonal= giữa các cá nhân với nhau.

personable (tính từ): xinh đẹp, duyên dáng.

personal (thuộc về cá nhân): không thể kết hợp với từ "skills

impersonal (không liên quan đến riêng ai): không thể kết hợp với từ '{skills 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:

Jack was my___________ in the tennis match.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10819
Giải chi tiết

Câu này hỏi về hình thái từ (word formation). Từ điền vào chỗ trống phải là danh từ.

Đáp án đúng là B: opponent (danh từ) = đối thủ (trong một trận đấu thể thao).

opposing (hiện tại phận từ - V-ing): thi đấu.

opposition= sự chống đối; đổi phương (nói chung - trong khi câu này đề cập đến một người cụ thể: my opponent).

opposite (tính từ; giới từ: trạng từ): đối nhau, ngược nhau...

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:

To be successful, an artist must show great______ .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10820
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về hình thái từ (word formation). Từ điền vào chỗ trống phải là danh từ.

Đáp án đúng là A: originality (danh từ) = tính chất sáng tạo.

origin (danh từ) = nguồn gốc (không phù hợp về nghĩa)

original (tính từ) = thuộc nguồn gốc

originally (trạng từ)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:

These mushrooms are__________ .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10821
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về hình thái từ (word formation). Từ điền vào chỗ trống phải là tính từ.

Đáp án đúng là D: edible (tính từ): có thể ăn được.

eater (danh từ): nguời ăn; con vật ăn (thường dừng trong từ ghép; ví dụ: a big eater = người ăn khỏe).

eaten là quá khứ phân từ của động từ eat.

eating là hiện tại phân từ (V-ing).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:

The charity received £50,000 from an anonymous________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10822
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của danh từ. Chúng ta xét ý nghĩa của câu:

Thư charity received £50,000from an anonymous___________________ .

Tổ chức từ thiện nhận được 50.000 bảng Anh từ một (người)______________ ẩn danh.

Đáp án đúng là C: donor = người cho, người hiến tặng

volunteer = người tình nguyện (không thế ẩn danh, và người tình nguyện thường đóng góp về công sức)

provider = nhà cung cấp; người trụ cột trong gia đình

offer = lời đề nghị 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:

The bomb___________ in a crowded Street.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10823
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ (phrasal verb).

“The bomb______________________________ in a crowded Street. "

Quả bom_______________________________ ở một con đường đông đúc.

Đáp án đúng là B: went off- (bom, súng) nổ.

went out = đi chơi

came off= rơi (từ đâu); rơi ra

came out = xuất hiện

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:

- "_______"

- “Oh, it’s great!”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10824
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Câu trả lời “Oh, it’s great!” (ồ, thật tuyệt!) là một lời nhận xét, nên người thứ nhất phải hỏi ý kiến về một sự việc nào đó. Đáp án đúng là D: “What do you think of the English competition?” (Anh nghĩ gì về cuộc thi tiếng Anh?)

Câu hỏi ”How?” hoặc “What...lỉke?” có nghĩa là “Như thế nào?”.

Câu hỏi “How...like?” !à sai.

 would like + danh từ: chỉ mong muốn hoặc ao ước cái gi.

like (động từ) chỉ có thể dùng trong: like someone/something. Không có like about something.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:

All of us agree that a woman should_______ her social relations after marriage.

 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10825
Giải chi tiết

All of us agree that a woman should____ her social relations after marriage.

(Tất cả chúng ta nhất trí rằng người phụ nữ nên  _____mối quan hệ xã hội sau

khi lập gia đình.)

Đáp án đúng là B: maintain = duy trì.

preserve = bảo vệ, bảo tồn (cái gì) (để khỏi bị hư hại, thiệt hại...)

protect = bảo vệ ai/cái gì khỏi bị hư hại, bị thương hoặc mất mát

prevent = ngăn ngừa, ngăn chặn 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:

I’m sorry for___________ such a fuss about the unfruitful plan.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10826
Giải chi tiết

Câu này hỏi về thành ngữ: make a fuss (about something)= quá chú trọng (đến cái gì).

I'm sorry for making a fuss about the unfruitful plan.

Tôi xin lỗi là đã quá chú trọng vào một kế hoạch không sinh lợi như thế.

Đáp án đúng là A.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com