Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct unswer to each of the followimg questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
- “____________________ is it from your house to the museum?” -“Ten kilometres.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10979
Giải chi tiết

Để bổ nghĩa cho tiền ngữ “bacteria”, ta có thể dùng mệnh đề quan hệ hoặc ngữ hiện tại phân từ (V-ing) mang nghĩa chủ động.

Ta hãy để ý động từ “play’" là động từ chính trong câu; “needed by plants” là ngữ quá khứ phân từ mang nghĩa bị động bổ nghĩa cho “the carbon and nitrogen”.

Đáp án là A: lived → which live/living.

Bacteria living in the soil play a vital role in recycling the carbon and nitrogen needed bv plants. (Vi khuẩn sống trong đất trồng đóng vai trò quan trọng trong việc tái tạo cac-bon và ni-tơ cần thiết cho cây trồng.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
-"_____________do you visit your hometown?" — '“Once a year.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10980
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp.

D Đáp án đúng. Từ câu trả lời "Ten kilometers" (Mười cây số) và giới từ “from...to ”, ta suy ra đây là câu hỏi về khoảng cách “How far?".

A, C Phương án sai: How many/How much (bao nhiêu): hỏi về số lượng.

B Phương án sai: How long (bao lâu): hỏi về khoảng thời gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
There may be as__________as six guests to dinner.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10981
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏii về kĩ năng giao tiếp.

Dựa vào câu trả lời “Once a year” (Mỗi năm một lần), ta suy ra họ hỏi về sự diễn ra thường xuyên của sự việc hoặc hành động.

Đáp án đúng là C: “How often do you visit your hometown?"

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
- “Mai Phuong has been awarded a scholarship to stưdy in Australia.” -  “Uh, really?____________!”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10982
Giải chi tiết

Đây là câu so sánh dùng danh từ:

as much + danh từ không đếm được + as: có đến

as many + danh từ đếm được+ as: có đến Đáp án là B.

There may be as many as sỉx guests to dinner. (Có thể có đến sáu vị khách đến ăn tối), “guest” (= vị khách) là danh từ đếm được.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Up to now, we________about two thousand English words.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10983
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Người thứ nhất loan báo tin vui, người thứ hai chúc mừng.

"Mai Phuong has been awarded a scholarship to study in Australia.

(Mai Phương vừa được trao học bổng đi học ở Ôt-xtrây-lia.)

A Đáp án đúng. “Uh, really? How lucky she is!” (Ồ, thật ư? Bạn ấy thật may mắn!). Câu cảm thán: How + tính từ.

A, C Câu cảm thán: What + danh từ/ ngữ danh từ.

D Lucky as she is = Althoiigh she is lucky (Mặc dù bạn ấy may mắn). Phương án này sai nghĩa, hơn nữa mệnh đề chỉ sự nhượng bộ phải đi với mệnh dề chính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Is there anything wrong___________________ your bicycle?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10984
Giải chi tiết

up to now = cho đến nay (trạng ngữ chỉ thời gian dùng ở thì Hiện tại hoàn thành)

Đáp án là D.

Up to now, we have learnt hvo thousand English words. (Cho đến nay, chúng ta đã học được hai nghin từ tiếng Anh.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
We for this opportunity for more than 5 years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10985
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của tính từ wrong: wrong with someone/something (trục trặc, không ổn với ai/cái gì).

Đáp án là D.

Is there anything wrong withyour bicycle? (Xe đạp cùa bạn có gì trục trặc thế?) 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
I heard it on the radio vvhile I_____________________ dinner with my family.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10986
Giải chi tiết

Giới từ for + khoảng thời gian (period of time) được dùng ở thì Hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been + V-ing) để chỉ hành động hoặc sự việc kéo dài trong khoảng thời gian nhất định cho đến nay. Đáp án là C.

We have been waiting for this opportunity fur more than 5 years. (Chúng tôi chờ đợi cơ hội này đã hơn 5 năm.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
 lt’s a good idea to see your doctor regularly for a(n)__________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10987
Giải chi tiết

Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng liên từ while (= trong khi), ta dùng thì tiếp diễn, và vì sự việc xảy ra ở quá khứ nên ta dùng thì Quá khứ tiếp diễn.

Đáp án là B.

I heard it on the radio while I was having dinner with my farnily. (Tôi nghe tin đó trên đài trong khi đang ăn tối với gia đình.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
If I didn’t have exams next week, I_________________________ camping vvith you this weekend.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10988
Giải chi tiết

Câu này hỏi về sự sử dụng đúng từ vựng trong ngữ cảnh.

D Đáp án đủng: check-up = cuộc kiểm tra sức khỏe.

It's a good idea to seeyour doctor regularlỵ for a check-up. (Chúng ta nên thường xuyên đến bác sĩ để kiểm tra sức khỏe.)

A revisỉon = sự xem lại, sự ôn lại.

B control = sự kiếm soát,

C investỉgation = sự điều tra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
It is English pronunciation and phrasal verbs that_________________________ me a lot of trouble.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10989
Giải chi tiết

Đây là câu điều kiện loại II diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc Tương ai.

Mệnh đề if. thì Quá khứ giả định (Past Subjunctive), hoặc Quá khứ đơn.

Mệnh đề chính: chủ ngữ + would/couid + động từ nguyên mẫu (không có to)

Đáp án là D.

If I didn’t have exams next week, I would go camping with you this weekend. (Nếu tuần tới tớ không phải thi thì tớ sẽ đi cắm trại với cậu.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
I am very______________in the information you have given me.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10990
Giải chi tiết

Đây là câu chẻ (cleft sentence) dùng để nhấn mạnh một thành phần trong câu:

It is/was + ...+ that +... Chính là ... mà...

Ngoài ra ta có thành ngữ: cause trouble (gây rắc rối).

Đáp án là A.

It is English pronunciation and phrasal verbs that cause me a lot of trouble. (Chính cách phát âm và ngữ động từ trong tiêng Anh gây cho tôi nhiêu rắc rối.) 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
When we went for a picnic last Sunday,_______________________ weather turned out to be very good.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10991
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ: interested in someone/ something (quan tâm đến ai/cái gì).

D Đáp án đúng. I am very interested in the information you have given me. (Tôi rất quan tâm đến thông tin mà anh đã cho tôi biết.)

A concerned with something = liên quan đến cái gì; concerned about someone/something = lo lắng về ai/cái gì.

B surprised at something = ngạc nhiên về cái gì.

pleased with someone/something = hài lòng với ai/cái gì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
He showed us the house_________he was born and grevv up.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10992
Giải chi tiết

Từ weather (thời tiết) là danh từ không đếm được (uncountable noun) nên không dùng với mạo từ a/an. Nó được dùng với mạo từ the khi có nghĩa xác định và không dùng mạo từ khi nghĩa không xác định.

Đáp án là C. Ở đây chỉ thời tiết vào chủ nhật tuần trước (last Sunday).

When we went for a picnic last Sunday, the weather turned out to be very good. (Khi chúng tôi đi dã ngoại vào chủ nhật tuần trước, thời tiết trở nên rất tốt.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
She couldn’t go far because she was afraid of_______________________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10993
Giải chi tiết

Ta phải dùng mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ tiền ngữ “the house”.

B Đáp án đúng, in which (= where) dùng thay cho “in the house”.

He showed us the house in which he was born and grew up. (Anh ta chỉ cho chúng tôi ngôi nhà nơi anh sinh ra và lớn lên.)

A Đại từ quan hệ "which” dùng làm chù ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, ở đây ta cần trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn. 

C Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn "where" không dùng với giới từ chỉ nơi chốn nữa.

D Ta không thể đặt giới từ trước đại từ quan hệ "that

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
He went to a seaside resort because he was______________________ of windsurfing.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10994
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của tính từ fond: to be fond of something/doing something Đáp án là A.

He went to a seaside resort because he was fond of windsurfing. (Anh ta thích đi đến khu nghi mát ở bãi biển vì anh thích môn lướt ván buồm.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
He now feels sorry__________what he has done.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10995
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của tính từ sorry : sorry for/about something: hối tiếc về cái gì Đáp án là B.

He now feels sorry for what he has done. (Bây giờ anh ta hối tiếc về việc đã làm.) 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Life on earth would come to an end if the_____________________ were destroyed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10996
Giải chi tiết

Câu này hỏi sự sử dụng đúng từ trong ngữ cảnh.

Life on Earth would come to an end if the_________ were destroyed. (Cuộc sống

trên trái đất sẽ bị hủy diệt nếu_________ bị hủy hoại.)

Đáp án là A: environment (= môi trường). Từ “environment” liên hệ mật thiết với từ “life” hơn các từ còn lại: nature (= thiên nhiên), stars ( các vì sao), và weather (= thời tiết).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Smoke, dirt and noise are all kinds of___________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10997
Giải chi tiết

Câu này hói về khá năng kết hợp từ và nghĩa của câu. Ta biết: giới từ + danh từ/V-ing.

D Đáp án đúng. Smoke. dirt, and noise are all kinds of pollution. (Khói, bụi, tiếng ồn là tất cả các dạng của sự ô nhiễm.)

A Phương án sai: Theo sau giới từ không phải là động từ nguyên mẫu.

B Phương án sai: polluting (danh động từ) = việc gây ô nhiễm,

C Phương án sai: pollutant - chất gây ô nhiễm (không phù hợp nghĩa). 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
English is now an effective medium of international_________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10998
Giải chi tiết

Câu này hỏi sự sử dụng đúng từ trong ngữ cảnh.

A Đáp án đúng. English is now an effective medium of international communication. (Bây giờ tiếng Anh là phương tiện giao tiếp quốc tế hiệu quả), communication = sự giao tiếp.

B Phương án sai: talking = sự nói; câu chuyện (không thể kết hợp với international).

C Phương án sai: speech = lời nói; cách nói; bài diễn văn.

D Phương án sai: saying = tục ngữ, châm ngôn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
I'll have to work hard to_________with the rest of the class.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10999
Giải chi tiết

Câu này hỏi về thành ngữ:

keep pace/with sommeone/something = theo kịp hoặc đuổi kịp ai/cái gì

Đáp án là C: I'll have to work hard to keep pace with the rest of the class. (Tôi

phải học tập tích cực để theo kịp bạn bè trong lớp.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
The weather is nice._________go sightseeing?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11000
Giải chi tiết

B Đáp án đúng. "Shall we? " dùng để chỉ lời đề nghị.

The weather is nice. Shall we go sightseeing? (Thời tiết đẹp quá. Chúng ta hãy đi tham quan ở đâu đó đi.)

A Phương án sai: Should we? = Chúng ta có nên (chi lời khuyên)

C Phương án sai: “would like + ỉo-infinitive’’ chỉ lời mời (người khác) nên không dùng với đại từ “we'

D Phương án sai: must (= phải) dùng để chỉ sự bắt buộc (obligation).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
If it’s raining tomorrow, we shall have to____________the match till Sunday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11001
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của ngữ động từ (phrasal verbs).

A Đáp án đúng: put off = delay, postpone (hoãn).

It’s raining tomorrow, we shall have to put off the match till Sunday.

(Nếu ngày mai trời mưa thì chúng ta sẽ phải hoãn trận đẩu đến chủ nhật.)

B Phương án sai: call off = huỷ bỏ. Ta có ý: ...till Sunday = (dời) đến chù nhật.

c Phương án sai: keep on + V-ing (theo sau không phái là danh từ).

D Phương án sai: carry out = thực hiện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Workers who do not obey the safety regulations will be________________________ .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11002
Giải chi tiết

Câu này hỏi sự sử dụng đúng từ trong ngữ cảnh.

 

D Đáp án đúng: dismissed (bị sa thải).

Workers who do not obey the safety regulations will be dismissed.

(Công nhân nào không tuân theo quy định an toàn lao dộng sẽ bị sa thải.)

A Phương án sai: refused = từ chổi, khước từ (yêu cầu).

B Phương án sai: disagreed = bất đồng ý kiến, disagree là nội động từ (intransitive verb) không thể ở dạng bị động

C Phương án sai: disapproved = không tán thành, phản đổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
It was in this house______________________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11003
Giải chi tiết

Đây là câu chẻ (cleft sentence) dùng để nhấn mạnh một thành phần trong câu:

It is/was + ... + that +... : Chính là ... mà...

Đáp án là c.

It was in this house that I was born. (Tôi sinh ra ở chính ngôi nhà này.)

Thông thường ta có thể nói: I was born in this house.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com