Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
_____ that Marie was able to retire at the age of 50.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:112803
Giải chi tiết

Đáp án        B

            Cấu trúc đảo ngữ với “so” : So + adj + be + S + that + clause = quá… đến mức mà

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
- “Can I carry these suitcases into the room for you?”                   - “______”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:112804
Giải chi tiết

Đáp án D

            “Can I+ V…+ for you?” là cấu trúc đề nghị làm gì cho người khác. Được đề nghị xách hộ đồ; người đáp hỏi lại với ý cảm ơn: Can you? That’s very kind. = Bạn xách được chứ? Thật là tốt bụng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
My mother ______ me against staying late night after night to prepare for exams.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:112805
Giải chi tiết

Đáp án C

            Warn somebody + against + Ving = cảnh báo ai không làm gì

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
She must have been sleepless last night. Otherwise, her eyes _______ so bloody now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:112806
Giải chi tiết

Đáp án B

            Must have done -> dự đoán một việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. Otherwise = nếu không thì. Để giả định một việc trái hiện tại: otherwise + S + would (not) + V (= nếu không thì bây giờ đã không…)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my ______

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:112807
Giải chi tiết

Đáp án C

            N + be my cup of tea = cái gì đó là hợp sở thích của tôi

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
After we each had been assigned an installment part of the project, we came back to our _______ section.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:112808
Giải chi tiết

Đáp án D

            Respective = tương ứng; lần lượt

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Before you start cooking, you should gather together all the necessary _________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:112809
Giải chi tiết

Đáp án C

            Ingredient = thành phần (thực phẩm); element = thành phần cấu tạo; factor = yếu tố; substance = vật chất

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
The last person _____ will have to turn off the lights

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:112810
Giải chi tiết

Đáp án D

            The first/last + N + to V = là người/vật  đầu tiên/cuối cùng làm gì

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
This shirt is ______ that one.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:112811
Giải chi tiết

Đáp án C

            So sánh ngang bằng: S + be + as + adj + as N = cũng … như…

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
My friend bought ___________ from a shop on Tran Phu street

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:112812
Giải chi tiết

Đáp án B

            Quy tắc sắp xếp các tính từ: OSASCOM: Opinion (nice) – Size – Age – Shape - Color (brown) – Original – Material (leather) => nice leather brown

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
The new manager found the situation so complicated that he couldn’t see the wood for the _________

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:112813
Giải chi tiết

Đáp án D

            Can’t see the wood for the trees = thấy cây mà chẳng thấy rừng; ý nói chỉ chú ý đến cái tiểu tiết, mà không nắm được tình hình chung

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
A: I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof.    B: _________ Family members can help each other a lot.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:112814
Giải chi tiết

Đáp án C

            I couldn't agree any more = tôi không thể đồng ý hơn được, ý là tôi hoàn toàn đồng ý. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Ann: How well you are playing, Peter!            Peter: _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:112815
Giải chi tiết

Đáp án D        

            How + adv + S + V! -> câu cảm thán, thường chỉ ý khen ai đó làm việc gì thế nào. Đáp lại là lời cám ơn: . Many thanks, that's a nice compliment = Cám ơn nhiều, đó là một lời khen tốt

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
The teacher as well as his students____________ at the school meeting yet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:112816
Giải chi tiết

Đáp án B

            Trong câu có: N1 + as well as + N2  đứng đầu thì N1 là chủ ngữ, động từ chia theo N1

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
"Why wasn't your boyfriend at the party last night?"                       - "He ______ the lecture at Shaw Hall. I know he very much wanted to hear the speaker."

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:112817
Giải chi tiết

 Đáp án            A

            May have + past participle : có lẽ đã làm gì trong quá khứ, dự đoán không chắc chắn. Be to V = cần phải làm gì. Should have + past participle: đã nên làm gì trong quá khứ, mà đã không làm. Can have + past participle: đã có thể làm gì trong quá khứ, mà không làm

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
“We’d better __________ if we want to get there in time”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:112818
Giải chi tiết

Đáp án C

            Speed up = nhanh lên

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Nowadays, most students use _______ calculators in their studies and examinations

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:112819
Giải chi tiết

Đáp án D

            Electronic (Adj) = thuộc về điện tử. Electric (Adj) = thuộc về điện, dùng điện

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
It is essential that Alice __________ about his responsibilities in the meeting tomorrow

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:112820
Giải chi tiết

Đáp án A

            Giả định cách: It is + tính từ chỉ sự quan trọng (essential/important/necessary…) + (that) + S + (should) + V không chia

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
The use of computers aids in teaching, __________ the role of teachers is still very important.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:112821
Giải chi tiết

Đáp án B

            Although = mặc dù. Yet = nhưng. So that = để mà. Because = bởi vì

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com