Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

- “__________________ is your motorbike?” - “It’s a Wave,"

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11606
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Dựa vào câu trả lời: “It’s a wave" (Đó là xe máy Wave), ta biết câu nảy hỏi về nhãn hiệu hàng hóa.

D Đáp án đúng. What make? = Nhãn hiệu gì?

A What sort = Loại gì.

B What colour = Màu gì.

C What size = Cỡ nào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:

i liked the book till the end but it had a(n)__________ending which I didn't like.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11607
Giải chi tiết

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta biết tính từ điền vào chố trống có nghĩa phủ định.

I liked the book till the end but it had a(n)__ ending which I didn 't like. (Tôi thích quyển sách cho đến cuối nhưng nó có phần kết___ mà tôi không thích.)

Tính từ có dạng hiện tại phân từ (V-ing): được dùng để chỉ tính chất của người, vật hoặc sự vật.

Tính từ có dạng quá khứ phân từ (V-ed/V3): được dùng để chỉ cám xúc của người. Đáp án là B: boring (buồn tẻ. nhàm chán — chỉ tính chất của phần kết).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:

- “Can I get you anything?”

- "________________a pen and a piece of paper. please."

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11608
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về kĩ năng giao tiếp.

"Can I get you anything? ” (Tôi có thể lấy thứ gì cho ông?).

Đây là lời người bán hàng hỏi khách hàng muốn mua gì.

C Đáp án đúng. Khách hàng đáp lại: "I'd like... ” (Tôi muốn mua..)

A, B Động từ “like” dùng để chỉ sở thích.

D Động từ “like” chỉ sở thích không thể chia ở thì tiếp diễn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:

He___________________ for the money since last Friday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11609
Giải chi tiết

Ta có trạng ngữ chỉ thời gian “...since last Friday” (từ thứ sáu tuần trước đến giờ) nên dùng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been + V-ing).

Đáp án là B: has been vvaiting.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:

We were extremely tired at the end of the journey. We__________________for more than 10 hours.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11610
Giải chi tiết

We were extremely tired at the end of the journey. We_______for more than 10 hours.

(Ở giai đoạn cuối của chuyến đi chúng tôi mệt nhoài. Chúng tôi____hơn mười giờ đồng hồ.)

Thì Quá khứ hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been + V-ing) được dùng khi người kể chuyện hoặc người thực hiện hành động, từ một thời điểm trong quá khứ, nghĩ lại về một hành động trước đó.

Đáp án là C: had been traveling.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:

Either of the buses_________past the university

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11611
Giải chi tiết

Câu này hỏi về sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ (subịect-verb agreement).

Eỉther of + danh từ đếm được (số nhiều) + động từ ở ngôi thứ ba số ít.

Đáp án là B: goes.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:

If I___________taller, I______better at basketball.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11612
Giải chi tiết

Từ điều kiện. "If I______________ taller” (Nếu tôi cao hơn), ta biết đây là câu

điều kiện loại II (diễn tả điều kiện không thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai).

Mệnh đề ỉf: thì Quá khứ giả định (Past Subjunctive), hoặc Quá khứ đơn.

Trong thì Quá khứ giả định: to be → were (cho tất cà các ngôi)

Mệnh đề chính: chủ ngữ + would/could/might + động từ nguyên mẫu (không có to).

Đáp án là D.

lf I were taller. I might be better at basketball. (Nếu tôi cao hơn thì tôi sẽ chơi bóng rổ tốt hơn.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:

Have you ever considered_________to live in another country?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11613
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách dùng của động từ consider: consider doing something: nghĩ về việc gì

A Đáp án đúng. I have you considered going to live in another country?

(Anh có bao giờ nghĩ đến việc sống ờ một quôc gia khác không?)

A, C Các phương án sai.

D having been going (perfect continuous participle): dạng phân từ hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Động từ "go” trong “go to live in another country" không có ý nghĩa diễn tiến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:

Children should be__________to reaiize their full potential.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11614
Giải chi tiết

Câu này hỏi về dạng thức của thể bị động dùng với động từ khiếm khuyết (modal verbs):

Thể bị động: động từ khiếm khuyết + be + quá khứ phân từ

encourage = khuyến khích, động viên; discourage = làm nản lòng

Đáp án là C.

Children should be encouraged lo realize their full polential. (Người ta nên khuyến khích trẻ em nhận thức hết khả năng của mình.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:

He said that he_________badly sick since he returned from abroad.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11615
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách nói gián tiếp (reported speech). Khi cách nói gián tiếp được giới thiệu bởi một động từ ở thì quá khử thì động từ trong cách nói trực tiếp phải được đổi sang một thì quá khứ tương ứng.

He said, "I have been badly sick since I returned from abroad. "

(Anh ta nói: “Từ khi về nước đến nay tôi không dược khỏe.")

Cách nói trực tiếp (direct speech) Cách nói gián tiếp (reported speech)

Thì Hiện tại hoàn thành → Thì Quá khứ hoàn thành

Đáp án đúng là C: had been (thì Quá khử hoàn thành).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:

She___________________ drive to the station every day but then she decided to walk instead.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11616
Giải chi tiết

used to + động từ nguyên mẫu không to” được dùng để diễn đạt một thói quen trong quá khử mà hiện nay không còn nữa.

Ta nhận thấy câu này nói về tình huống trong quá khứ: ...but then she decỉded to walk instead (...nhưng rồi cô ta quyết định đi bộ), và chi một thói quen: ...drive to the station every day (mỗi ngày lái xe đến nhà ga).

Đáp án là D: used to.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:

It was such a boring speech that I fell__________

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11617
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ cúa động từ fall: fall asleep = ngủ thiếp đi; dạng quá khứ của fall là fell.

Ngoài ra ta có: feel sleepy (cảm thấy bưồn ngủ); quá khử của feel là felt.

Đáp án là A.

It was such a boring speech that I fell alseep. (Bài diễn văn chán đến nỗi tôi ngủ thiếp đi.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:

The speaker said_____________________ nothing worth listening to.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11618
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cấu trúc câu và sự bổ nghĩa của từ trong câu.

Trong cấu trúc: danh từ/đại từ + tính từ, thì tính từ bổ nghĩa cho danh từ/đại từ đứng trước nó.

Từ worth bổ nghĩa cho đại từ bất định nothing và ta phải dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ worth: completely → worth.

Đáp án là c.

The speaker said completely nothing worth listening to. (Diễn giả nói chẳng có điều gi đáng để nghe cả.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:

While studying he was financially dependent_______his parents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11619
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của tính từ dependent:

dependent on/upon someone/something: phụ thuộc, dựa vào ai/cái gì

Đáp án là C. While studying he was finacially dependent on his parents. (Lúc còn đi học anh ta sống dựa vào bố mẹ.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:

Our flight from Hanoi to Beijing was delayed __________ the heavy fog.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11620
Giải chi tiết

D Đáp án đúng: due to/because of + ngữ danh từ = dùng để chỉ lí do.

Our flight from Hanoi to Beijing was delayed due to the heavy fog. (Chuyến bay từ Hà Nội đi Bắc Kinh bị hoãn do sương mù dầy.) the heavy fog là một ngữ danh từ (mạo từ + tính từ + danh từ).

A as a result of something: dùng để chỉ kết quả; trong câu không có giới từ of.

B Ta có thành ngữ: on account of = do, bởi vì; ngữ động từ: account for something - là nguyên nhân của cái gì. Không có on account for.

C Ta dùng because theo sau là mệnh đề chỉ lí do. chứ không phải là ngữ danh từ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:

We had to use our neighbour‘s telephone because ours was___________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11621
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của một số thành ngữ.

We had to use our neighbor's telephone because ours was_____ .

(Chúng tôi phải dùng điện thoại của người hàng xóm vì điện thoại của chúng tôi bị___.)

B Đáp án đúng: out of order = bị hỏng.

A out of work = thất nghiệp,

C out of date = lỗi thời, không còn giá trị...

D out of place = không đúng chỗ, không thích hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:

Do you know any restaurant__________________ we can have a really good meal?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11622
Giải chi tiết

Ta phải dùng mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ tiền ngữ “restaurant”.

D Đáp án đúng: where (= in which) là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn.

Do you know any restaurant where we can have a really good meal? (Anh có biết nhà hàng nào mà chúng ta có thể dùng một bữa thật ngon ở đó không?

A Đại từ “what” (= cái mà) được dùng trong mệnh đề danh ngữ (noun clause) chứ không dùng với mệnh đề quan hệ.

B, C Trong mệnh đề quan hệ, that và which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, ở đây chi nơi chốn (ở nhà hàng nào).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:

An Son couldn't come to the party,_____________________ was a pity.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11623
Giải chi tiết

Câu này hỏi về mệnh đề quan hệ không giới hạn (non-defining relative clause) đi sau dấu phẩy. Ta bẳt buộc dùng đại từ “which” để thay thế cho cả vế trước.

Đáp án đúng là B.

An Son couldn't come to the party, which was a pity. (An Sơn đã không đến được buổi liên hoan, đây là điều thật đáng tiếc.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:

Few people would enjoy_______________________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11624
Giải chi tiết

Câu này hỏi cách dùng của động từ enjoy:

Thể chủ động: enjoy + V-ing

Thể bị động: enjoy + being + quá khứ phân từ

Đáp án là c.

Few people would enjoy being laughed at. (Chẳng mấv ai lại thích bị chế giễu.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:

The teacher speaks slowly____________________ the pupils may understand him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11625
Giải chi tiết

c Đáp án đúng. Ta dùng mệnh đề chỉ mục đích với cấu trúc:

so that + chủ ngữ + will/can/may (hoặc dạng quá khứ của chúng) + động từ nguyên mẫu không to.

The teacher speaks slowly so that the pupils may understand him.

(Thầy giáo nói chậm để học sinh có thể hiểu dược.)

A because được dùng với mệnh đề chỉ lí do (clauses of reason).

B in order to + cụm từ chỉ mục đích, mà ở đây ta có mệnh đề chỉ mục đích, hơn thế nữa trong câu này không có giới từ to

 D or (liên từ) = hoặc (không phù hợp nghĩa của câu).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:

The secretary has been busy_____all afternoon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11626
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của tính từ busy:

busy doing something = bận rộn làm cái gì

busy with something = bận rộn với cái gì

Đáp án là D.

The secretary has been busy typing all afternoon. (Cô thư kí bận rộn đánh máy suốt cả buổi chiều.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:

Last year. Tuan Minh earned________his brother.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11627
Giải chi tiết

Khi ta muốn diễn tả “hơn gấp mấy lần", ta dùng cấu trúc:

a)     twice/three times/four times... + as + much + (danh từ không đếm được) + as + tân ngừ/mệnh đề

b)     twice/three times/four times... + as + many + (danh từ đếm được) + as + tân ngữ/mệnh đề

Nhận xét: earn = earn tnoney, và money là danh từ không đếm được nên ta dùng cấu trúc a.

Đáp án lù A.

Last year, Tuan Minh earned twice as much as his bruther. (Năm ngoái Tuấn Minh kiếm tiền gấp đôi anh trai.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:

Pedestrians are supposed to walk on the_________________________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11628
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách sử dụng từ đúng,

C Đáp án đúng: pavement = vỉa hè.

Pedestrians are supposed to walk on the pavement. (Người đi bộ được qui định phải đi bộ trên vỉa hè.)

A, D walk on the road/street = đi bộ giữa lòng đường (có nghĩa sai).

B side = mặt, phía, bên... Ta phải dùng sidewalk (= pavement).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:

Your success in life_____________________ very largely on yourself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11629
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của giới từ on trong một số cụm từ nhất định.

B Đáp án đúng: depend on/upon someone/something = phụ thuộc, được quyết định bởi ai/cái gì.

Your success in life depends very largely on yourself. Thành công của anh trong cuộc sống phụ thuộc phần lớn vào chính bàn thân anh.

A be keen on someone/something = thích ai/cái gì 

C lie on something = nằm (ở đâu) (sai về ngữ nghĩa)

D Ta có không có cụm từ: go on yourself.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:

I hope that your dream will one day_______________________ true.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11630
Giải chi tiết

Ta có thành ngữ:

come true (chỉ hi vọng, ước muốn, giấc mơ,...) = trở thành sự thật

Đáp án là A.

I hope that your dream will one day come true. (Tôi hi vọng một ngày nào đó giấc mơ của anh sẽ thành sự thật.)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com