Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES WITHOUT CHANGING  THE MEANING

REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES WITHOUT CHANGING  THE MEANING

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
He played so well that he received a standing ovation from  the audience.  (SUCH) € His                                                                                                                                                               

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118026
Giải chi tiết

Đáp án: His performance was such (a good one) (that) he received a standing ovation from the audience. // His was such a good performance (that) he received a standing ovation from the audience.

So + adj/adv + (a/an) + N + that + mệnh đề = such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề = quá… đến mức mà. Dịch: màn biểu diễn của anh ấy là một màn biểu diễn hay đến mức mà anh ấy nhận được sự đứng dậy vỗ tay  từ khán giả. Từ “one” là để chỉ một cái, một chiếc tương tự, ở đây là “một màn trình diễn”

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Sam tried extremely hard to convince her, but it was  no use.       (BRING) Hard ---------------------------------------------------                                                                                                                                                  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118027
Giải chi tiết

Đáp án: Hard as/though Sam tried, he could not bring her (a)round (to her way of thinking).

Adj/adv + as/though + S + be/Verb,… = Although + S + be/verb + adj/adv + very much,… = mặc dù…rất… Convince = thuyết phục. It was no use = nó là vô dụng. Bring somebody (a)round) (to one’s way of thinking) = làm ai thay đổi ý kiến

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Unless you take the train, you will be late  for work.        (MAKE) € Only by                                                                                                                                                         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118028
Giải chi tiết

Đáp án: Only by taking the train will/can you make it work/make it the workplace on time. // Only by taking the train will/can you make it in time to/for work.

Đảo ngữ nhấn mạnh: Only by Ving, will/can/do/does/did + S + V không chia = chỉ bằng cách… mới có thể… Be late for work = đi làm muộn. Make it +N/adj = khiến cái gì thành cái gì/thế nào. On time = (vừa) kịp giờ. In time = đúng giờ

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Surprisingly, the website wouldn’t allow me to access  certain pages.         (WHICH) € The website denied                                                                                                                                          

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118029
Giải chi tiết

Đáp án: The website denied me access to certain pages, which was surprising/ surprised me.

Deny somebody something = không cho pháp ai có cái gì. Access to something = khả năng truy cập, tiếp cận cái gì. Dùng mệnh đề quan hệ sau dấu phẩy và đại từ “which” để chỉ cả một hành động ở vế trước gây ra điều gì (gây ra sự ngạc nhiên = be surprising hoặc surprise somebody)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
She worked hard during her final year. Therefore, she easily got admitted to this prestigious high school.     (INDUSTRY) € Had it                                                                                                                                                          

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118030
Giải chi tiết

Đáp án: Had it not been for her industry during her final year, she would not have been admitted to this prestigious high school.

Cô ấy làm việc chăm chỉ nên được vào trường danh giá. Viết lại bằng câu điều kiện loại 3 dạng đảo, giả định một điều trái với quá khứ: Had it not been for + N/Ving, S + would + (not) + have + past participle -> nếu không vì sự chăm chỉ của cô ấy, thì cô ấy đã không được nhận vào trường cấp 3 danh giá

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Looking back, I really believe I did everything I could do to  stop her.       (MORE) € I can honestly say, with                                                                                                                                 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118031
Giải chi tiết

Đáp án: I can honestly say, with hindsight, I could not have done anything more to stop her.

Looking back = xem xét lại một lần nữa. I really believe = tôi thực sự tin rằng. with hindsight = với cái nhìn sâu sắc, kĩ lưỡng hơn. I can honestly say = tôi có thể thành thực mà nói 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
When he arrived at the airport, his family welcomed  him warmly.            (GIVEN) € On               

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118032
Giải chi tiết

Đáp án: On (his) arrival at the airport, he was given a warm welcome (by his family).

On + N/Ving = when + mệnh đề = khi làm gì đó. A warm welcome = sự chào đón nồng nhiệt

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
“I must say goodbye to Peter at the airport,”  said Helen. (OFF) € Helen insisted                                                                                                                                              

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118033
Giải chi tiết

Đáp án: Helen insisted on seeing Peter off at the airport.

Say goodbye to somebody = tạm bieeth ai. Insist on Ving = khăng khăng, nài nỉ cái gì. See somebody off = tiễn ai

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Jane said it would be a good idea if I called in the plumber to check  the plumbing.  (CHECKED) € Jane urged                                                                                                                                                   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118034
Giải chi tiết

Đáp án: Jane urged me to have the plumbing checked. // Jane urged that I (should) have the plumbing checked.

Urge somebody to V = thúc giục ai làm gì. Have something done = thu xếp cho cái gì của mình được ai làm cho. Have somebody do something = thu xếp để ai làm gì cho mình

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Arguing about the referee’s decision would be a waste  of time.    (ARGUMENT) € There’s                                                                                                                                                         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:118035
Giải chi tiết

Đáp án: There is no point (in) having an argument about the referee’s decision.

A waste of time = một sự phung phí thời gian. There is no point (in) + Ving = việc làm gì là vô nghĩa

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com