Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

He is doing very badly but he tries to_______ appearances.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11883
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ.

Đáp án đúng là C. Ta có thành ngữ: save/keep up appearances (giữ thể diện). He is doing very badly but he tries lo keep up appearances. (Anh ta đang làm việc rất tồi nhưng anh ấy đang cố giữ thể diện.)

hold on = chờ đợi.

stick to =bám vào, ủng hộ, trung thành.

make out= nhận ra, nhận biết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:

I regret going to the cinema. I wish I_________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11884
Giải chi tiết

regret + V-ing = hối tiếc (về một việc đã làm trong quá khứ)

Ta dùng: wish (that) + chủ từ + thì quá khứ hoàn thành (thể giả định) để diễn tả sự tiếc nuối về một tình huống quá khứ.

Đáp án là C.

I regret going to the cinema. I wish I hadn 't gone there. (Tôi hối tiếc là đã đến rạp chiếu phim. Tôi ước chi mình đừng đến đó.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:

Today's weather will be a__________ of yesterday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11885
Giải chi tiết

Dựa vào thứ tự từ trong câu (word order), ta biết từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.

 Đáp án đúng là B. Danh từ continuation (= sự tiếp tục) có thể dùng làm một danh từ đếm được (countable noun) đi với mạo từ a.

Today’s weather will be a continuation of yesterday. (Thời tiết hôm nay là sự tiếp tục của thời tiết hôm qua.)

Danh từ continuity (= sự liên tục, tính liên tục) là một danh từ không đếm được (uncountable noun) không đi với mạo từ a.

continuing và coníinual là các tính từ nên không phù hợp trong câu này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:

The children had been________ of the danger, but had taken no notice.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11886
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A: warn someone of something =cảnh báo về sự nguy hiểm; be warned of something= được cảnh báo về sự nguy hiểm.

The children had been warned of the danger, but had taken no notice.

(Bọn trẻ đã được cảnh báo về sự nguy hiểm nhưng chúng không hề chú ý.)

explain something to someone (giải thích cái gì cho ai), hoặc dạng bị động: be explained to someone (được giải thích cho ai) (không phù hợp với câu trên)

show something to someone hoặc be shown to someone (cho ai xem cái gì).

prevent someone from something hoặc be prevented from something (bị ngăn cản làm cái gì).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:

Our country has large areas of__________ beauty.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11887
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C: unspoilt (chỉ một nơi) = đẹp hoang sơ.

Our country has large areas of unspoilt beanty. (Đất nước chúng ta có những vùng rộng lớn với vẻ đẹp hoang sơ.)

unharmed(= safe): bình yên vô sự (người); nguyên vẹn (vật).

undamaged (= not damaged or spoilt): không bị thiệt hại hoặc tổn hại.

uninjured = không bị tổn thương; không bị thương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:

Scientists and engineers have invented devices to remove ________ from industrial wastes.

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11888
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D: pollutant (= chất gây ô nhiễm) là danh từ đếm được (countable noun) nên có thể ở dạng số nhiều.

 

Scientists and engineers have invented devices to remove pollutants from industrial wastes. (Các nhà khoa học và kĩ sư đã phát minh ra những thiết bị tách chất gây ô nhiễm ra khỏi các chất thải công nghiệp.)

pollution (= sự ô nhiễm) là danh từ không đếm được (uncountable noun) nên không thể ở dạng số nhiều.

pullute là động từ

polluting là hiện tại phân từ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:

The______________ polluted atmosphere in some industrial regions is called “smog”.

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11889
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D. Trạng từ heavily (= to a great degree) (một cách nghiêm trọng) chỉ về mức độ nên phù hợp với ngữ cảnh của câu.

The heavily polluted atmosphere in sume industrial regions is called “smog”. (Bầu không khí bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng ở một số vùng công nghiệp được gọi là “sương khói'’.)

Trạng từ much chỉ bổ nghĩa cho tính từ so sánh hơn.

Trạng từ largely (= almost completely) (phần lớn, rộng rãi, trên quy mô lớn) không phù hợp với ngữ cảnh câu.

Trạng từ fully (= completely) (đầy đủ, hoàn toàn) không phù hợp với ngữ cảnh câu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:

Too many factories dispose ___________  their waste by pumping it into rivers and the sea.

 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11890
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ trong ngữ động từ: dispose of someone/something = loại bỏ ai/cái gì Đáp án là B.

Too many factories dispose of their waste by pumping it into rivers and the sea. (Quá nhiều xí nghiệp loại chất thải bằng cách bom chất thải xuống sông hoặc ra biển.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:

He was so mean that he could not bear to_________ the smallest sum of money for the charity appeal.

 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11891
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về nghĩa của ngữ động từ.

Đáp án đúng là A: part with something = từ bỏ cái gì. cho ai cái gì.

He was so mean that he could not bear to part with the smallest sum of money for the charity appeal. (ông ấy quá bần tiện nên chẳng bao giờ bỏ ra một sổ tiền nhỏ nhoi cho quyên góp từ thiện.)

pay something off= thanh toán xong nợ

give something in = bàn giao (công việc..)

let something out = khóc, làm dài ra...

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:

- Teacher: “John, you’ve written a much better essay this time.”

- John: " __________ "

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11892
Giải chi tiết

Teacher: “John, you’ve written a much better essay this time.” Giáo viên: “John, lần này em viết bài văn khá hơn nhiều đấy.”

Đáp án đúng là B. Trước lời khen của thầy, học sinh sẽ phải cảm ơn.

John: “Thank you. It’s really encouraging."' (Cám ơn thầy. Lời khen của thầy thật khích lệ em.)

“Writing? Why? ” — Làm bài văn ư? Tại sao?

"You 're weIcome. ” = Không có chi.

"What did you say? I'm so shy.” = Thầy nói gì vậy? Em nhút nhát lắm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:

The _______________  north we go, the less likely we are to meet high temperatures.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11893
Giải chi tiết

Đây là câu so sánh kép (double comparison), ta dùng: the + tính từ ngắn+ -er hoặc the more/less + tính từ dài

Đổi với tính từ so sánh bất qui tắc far thì: far chuyển thành farther. Đáp án đúng là C. The farther north we go, the less likely we are to meet high temperatures. (Chúng ta càng đi xa về hướng bắc, thì chúng ta càng ít gặp nhiệt độ cao.)

far là tính từ nguyên cấp.

furlhest và farthest là tính từ so sánh bậc nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:

Unlike the other Asian states, Singapore has _____ raw materials.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11894
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ: hardly any + danh từ = hầu như không (có cái gì)

Đáp án là A.

Unlike the other Asian states, Singapore has hardly any raw materials. (Không giống như các quốc gia châu Á khác, Singapore hầu như không có nguyên liệu thô.) 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:

Although the patient’s condition is serious, she seems to be out of ______ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11895
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của thành ngữ.

Đáp án đúng là C: out of danger (= not likely to die) = qua cơn nguy kịch. Although the patient 's condition is serious, she seems to be out of danger. (Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.)

out of place= bị dời đi chỗ khác.

out of control= ngoài tầm kiểm soát.

out of order = bị hỏng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:

“ATM” stands for______________ .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11896
Giải chi tiết

stands for something: viết tắt của cái gì

Đáp án là D.“ATM” stands for automated teller machine (máy rút tiền tự động).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:

-  “Do you feel like going to the stadium this atternoon?”

- " __________ "

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11897
Giải chi tiết

"Do you feel like going to the stadium this afternoon? " (Anh có muốn đi đên sân vận động vào chiều nay không?) (Đây là câu đề nghị.)

Đáp án đúng là D. “That would be great. ” (Điều đó thật tuyệt). Đây là lời đáp trước câu đề nghị.

“I don’t agree. I’m afraid. ” (Tôi e rằng tôi không đồng ý). Câu này nêu sự không đồng ý, nhưng nếu người thứ hai không đồng ý với lời đề nghị thì người đó từ chối và nêu lí do.

“I feel very bored.” (Tôi cảm thấy chán nản). Câu này không liên hệ chặt chẽ với câu đề nghị,

“You 're welcomed. ” (Rất vui được tiếp anh.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:

-“I don’t think I can do this.”

-“_____________ ”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11898
Giải chi tiết

I don’t  think I can do this. ” (Tôi nghĩ là tôi không thể làm được điều này.)

Đáp án đúng là A: "Oh, come one! Give it a try!” (Ồ, thôi nào. Hãy thừ làm đi!) Người thứ hai phải động viên người thứ nhất.

Yeah. It’s not easy. (Vâng. Điều đó không dễ.) Đây là lời nhận xét nên không phù hợp ngữ cảnh.

No, I hope not. (Không, tôi hi vọng là không.) Đây là câu bày tỏ về hi vọng (không phù hợp ngữ cảnh).

Sure, no way! (Chắc thế, không đời nào!) Câu này diễn tả sự tin chắc là sụ việc chắc chắn không xảy ra (không phù hợp ngữ cảnh).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:

If you want your children to play football well, you need to find a good ____ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11899
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của danh từ.

If you want your children to play football well, you need to find a good   .

(Nếu anh muốn con anh chơi bóng đá giỏi thì anh cần tìm một  ____ giỏi)

Đáp án đúng là C: coach = huấn luyện viên (thể thao).

supervisor = người giám sát, quản đốc.

teacher = giáo viên (dạy văn hóa).

captain = đội trưởng (bóng đá).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:

“Don’t count your chickens ___________ they are hatched.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11900
Giải chi tiết

Câu này hỏi về một câu tục ngữ trong tiếng Anh.

"Don 't count your chickens before they are hatched. ”

(Chưa đỗ ông nghề đã đe hàng tổng.)

count (động từ) = đếm; hatch (động từ) = (trứng) nở

Đáp án là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:

- Cindy: “Your hairstyle is terrific. Mary!7'

- Mary: “_____ "

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11901
Giải chi tiết

Cindy: “Your hairstyle is terrific, Mary!"

Cindy: “Mary, kiểu tóc của chị tuyệt quá!

Đây là lời khen ngợi và Mary đáp lại lời khen ngợi bằng cách cám ơn.

Đáp án đúng là B. "Thanks, Cindy. I had it done yesterday. " (Cám ơn Cindy. Hôm qua tôi nhờ người làm đầu lại.)

“Yes,, all right. ” (Vâng, được rồi). Đây là lời cho phép ai làm cái gì.

"Never mention it. ” (Không có chi). Câu này dùng đế đáp lại lời cám ơn.

“Thanks, but I'm afraid. ” (Cám ơn, nhưng tôi e rằng không thể được).

Đây là lời từ chối một yêu cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:

The sports event was___________ and successfully organized.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11902
Giải chi tiết

Theo cấu trúc song hành (parallel structure), cùng với tính từ organized ta dùng một tính từ để điền vào chỗ trống.

Đáp án đúng là D: well-prepared (tính từ kép) = được chuẩn bị chu đáo The sports event was well-prepared and successfully organized. (Sự kiện thể thao được chuẩn bị chu đáo và tổ chức thành công.)

good jod,good preparation ( ngữ danh từ)  

well-done (tính từ) = (được nấu) chín kĩ.

Lưu ý: Well done = Tuyệt quá! (dùng để khen ngợi ai)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:

— “Make yourself at home.”

— “__________ ”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11903
Giải chi tiết

“Make yourself at home! ” (Xin cứ tự nhiên!)

Trước lời đề nghị chân tình này, người thứ hai đáp lại bằng cách cám ơn.  Đáp án đúng là C. “That’s very nice. Thank you. " (Anh thật từ tế. Cám ơn.)

"Not at all. Don’t mentỉon it. ” (Không có chi). Câu này dùng để đáp lại lời cám ơn.

“Thanks. Same to you. ” (Cám ơn. Chúc anh cũng như thế). Câu này dùng để đáp lại lời chúc của người khác.

“Yes, can I help you?” (Vâng, thưa ông cần gì?) Đây là câu chào của người bán hàng với khách hàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:

The country won't be__________ for re-election as non-permanent member of the UN Security Council.

 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11904
Giải chi tiết

The country won’t be__ for re-election as non-permanent member  of the UN Security Council. (Quốc gia đó sẽ không___để bầu lại làm thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc.)

Đáp án đúng là B: eligible= đủ tư cách, đủ điều kiện (theo luật pháp).

suitable = thích hợp (không dùng trong ngữ cảnh mang tính pháp lí).

rightful = chính đáng, hợp pháp (chỉ đứng trước danh từ để bổ nghĩa). Ví dụ: the rightful owner. chủ nhân hợp pháp.

legal —thuộc về luật pháp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:

Michael could hardly wait to__________ his new motorbike.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11905
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ (phrasal verbs).

Đáp án đúng là C: try something out = thử cái gì (nhất là máy móc).

Michael could hardly wait to try out his new motorbike. (Michael không thể chờ đợi thêm việc chạy thử chiếc xe máy mới.)

sit down= ngồi xuống.

turn back = quay trở lại.

put on = khoác vào, mặc vào

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:

The child who was caught___________ was made to stand in the corner of the classroom.

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11906
Giải chi tiết

catch someone doing something/be caught doing something= (bị) bắt gặp ai đang làm cái gì (thường là điều không tốt)

Đáp án là D: misbehaving =cư xử không tốt.

The child who was caught misbehaving was made to stand in the corner of the classroom. (Học sinh bị bắt gặp có hành vi không tốt đã bị phạt đứng ớ góc phòng học.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:

_______________ the country joined the WTO, it has made big economic achievements.

 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11907
Giải chi tiết

Thì Hiện tại hoàn thành dùng với liên từ since + mệnh đề chỉ thời gian (chỉ bắt đầu từ thời diểm trong quá khứ cho đến nay).

Đáp án là B.

Since the country joined the WTO, it has made big economic achievements. (Từ khi gia nhập tổ chức WTO, quốc gia đó đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:

They are conducting a wide_________ of surveys throughout Vietnam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11973
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của danh từ.

Đáp án đúng là B: range (= a variety of things of a particular type): đủ loại.

They are conducting a wide range ofsurveys thronghout Vietnam. (Họ đang tiến hành đủ loại khảo sát khắp Việt Nam.)

a wide collection = bộ sưu tập đầy đủ

a wide seleclion = sự tuyển chọn phong phú.

a group = một nhóm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:

Thanks to the invention of labor-saving_______ , domestic chores are no longer a burden.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11974
Giải chi tiết

Thanks to the invention of labor-saving______ , domestic chores are no longer a burden. ("Nhờ vào sự phát minh  tiết kiệm sức lao động, công việc nhà không còn là một gánh nặng.)

Đáp án đúng là A: devices = thiết bị, vật sáng chế ra (vì mục đích gì).

Ta thường dùng các cụm từ: labor-saving devices/methods ( các thiết bị/phương pháp tiết kiệm sức lao động).

things = vật dụng (nói chung).

equipment = thiết bị, dụng cụ (không kết hợp với tính từ kép labor-saving).

furniture = vật dụng trong nhà (như tủ, bàn, ghế..)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:

Only 65 per cent voted in the local election; the rest were completely ______ .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11975
Giải chi tiết

Only 65 per cent of people voted in the local election; the rest were completely______ . (Chỉ có 65% người dân đi bầu trong cuộc bầu cử địa phương, những người khác thì____ .)

Đáp án đúng là A: uninterested = thờ ơ, không quan tâm.

disinterested = vô tư, không vụ lợi

unintereating- not interesting. Tính từ có dạng hiện tại phân từ (V-ing) được dùng để chỉ tính chất của người, vật hoặc sự vật ( còn ở đây chỉ cảm xúc cùa người dân )

interested = quan tâm (nghĩa không phù hợp)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:

Slang can be defìned as a set of codes used in_____ language.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11976
Giải chi tiết

Slang can be definded as a set of codes used in language. (Tiếng lóng được định nghĩa là hệ thống các từ hoặc cụm từ dùng trong ngôn ngữ

Đáp án đúng là A: informal language = ngôn ngữ bình dân. Tiếng lóng (slang) là các từ/cụm từ hết sức bình dân dùng trong văn nói của những nhóm người nhất định như binh lính, trẻ con, tội phạm...

unfamiliar = xa lạ (nghĩa không phù hợp)

informative = mang nhiều thông tin.

uneducated — vô học, không có học thức. Từ “uneducated” không thể kết hợp với từ “language’’.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:

The widespread use of pesticides and herbicides has led to the_____ of groundwater in many parts of the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11977
Giải chi tiết

The widespread use of pesticides and herbicides had led to the _______ of groundwater in many parts of the world.(Việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ đã dẫn đến_ của nước ngầm ở nhiều vùng trên thế giới.)

Đáp án đúng là D: contamination = sự ô nhiễm.

corruption = sự tham nhũng, sự mục nát.

infection = sự nhiễm trùng

poison = chất độc

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com