Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option to fill each of the following blanks.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

Huong is keen on the English club.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11936
Giải chi tiết

to be keen on something/doing something = thích cái gì

C Đáp án đúng. Ta có: giới từ + V-ing.

Huong is keen on joining the English Club. (Hương thích gia nhập Câu lạc bộ Tiếng Anh.)

A, B Dạng thức của động từ sai

D having joined là phân từ hiện tại hoàn thành (perfect participle) dùng để chỉ hành động “join” hoàn tất trước thời điểm hiện tại.

Trong câu ta không có ý đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:

There is no point in______the child now. What is done cannot be undone.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11937
Giải chi tiết

There is no point in_____________________ the child now. What is done cannot be undone. Bây giờ_________ đứa bé không còn ý nghĩa nữa. Điều đã làm không thể rút lại được. (Câu này có ý nghĩa như một lời khuyên ta không nên làm điều gì đó.)

A Đáp án đúng. Từ punishing (— phạt) mang nghĩa phủ định.

B, C, D Các phương án: teaching (dạy dỗ), helping (giúp đỡ), paying

(trả tiền) không phù hợp với ngữ nghĩa của câu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:

I don’t remember ____________________________  of your decision to change our

vocation plant.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11938
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách sừ dụng động từ “remember”.

remember + to-infinitive: nhớ phải làm một việc nào đó

remember + V-ing: nhớ đã làm một việc nào đó

I don’t remember___ of your decision to change our vocation plan. (Tôi nhớ là

chưa____ về quyết định của anh trong việc thay đổi kế hoạch hướng nghiệp của

chúng ta.)

Câu này nói về việc nhớ không được báo trước về điều gì, ta dùng remember + V-ing và động từ “tell” mang nghĩa bị động (được báo cho biễt) 

Đáp án là C: being told.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:

Lan and Huong are going for_______on the beach.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11939
Giải chi tiết

Khi ta nêu một sự việc lần đầu tiên thì nó chưa xác định, ta dùng mạo từ “a”. Hơn nữa “picnic” là một danh từ đếm được (countable noun).

Đáp án là B.

Lan and Huong are going for a picnic on the beach. (Lan và Hương sẽ đi dã ngoại ở bãi biển.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:

The child was______________________ by a lorry on the safety Crossing in the main

Street.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11940
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ (phrasal verbs).

The child was __ by a lorry on the safety crossing in the main Street. (Đứa bé bị

một xe tải______trên lối băng qua đường dành cho người đi bộ trên đường phố

chính.)

D Đáp án đủng: knocked down = bị xe đụng phải.

A knocked out = bị đánh trở nên bất tỉnh; loại bỏ một đối thủ...

B run across = tình cờ gặp ai.

C run out = hết, cạn kiệt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:

We were so late that we_________had time to catch the train.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11941
Giải chi tiết

We were so late that we_____ had time to catch the train.

Chúng ta đến quá trễ đến nỗi chúng ta______ có thời gian đón chuyến tàu hoả.

C Đáp án đúng. Từ cấu trúc câu "so late that" (trễ đến nỗi), ta nhận thấy trạng từ điền vào chỗ trống mang nghĩa phủ định:_________hardly had time = hầu như không có thời gian.

A, B Các trạng từ nearly/almost (gần như, hầu như) mang nghĩa xác định.

D simply (trạng từ) = hoàn toàn; một cách dễ dàng, giản dị (không phù hợp ngữ cảnh câu).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:

If I had enough money, I_________a good dictionary.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11942
Giải chi tiết

Câu này hỏi về dạng thức cùa động từ trong câu điều kiện.

Từ “If I had enough money” có thể suy ra đây là câu điều kiện loại II.

Mệnh đề chính: chủ ngữ + would/could + động từ nguyên mẫu (không có to)

Đáp án là A.

If I had enough money, I would buy a good dictionary. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một quyển từ điển có chất lượng tốt.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:

If you wish to learn a new language, you must__________classes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11943
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của một số động từ.

C attend = tham gia, tham dự (đi đều đặn đến nơi nào đó)

Ví dụ: attend classes/seminars/lectures (đi học/tham dự hội nghị chuyên đề/ tham dự bài thuyết trình).

If you wish to learn a new language, you must attend classes. (Nếu anh muốn học một ngoại ngữ thì anh phải đến lớp.)

A follow = đi theo sau; theo đuổi (cái gì); tiếp theo (cái gì)...

B present = bày tỏ, trình bày. biểu thị...

D assist — giúp đỡ; assist at/in something = có mặt ở đâu.

Ví dụ: assist at the ceremony = tham dự buổi lễ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:

Please don’t enter________knocking

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11944
Giải chi tiết

Câu này hỏi về yếu tố văn hóa.

D Đáp án đúng: without + V-ing = mà không...

Please don't enter without knocking. (Xin đừng vào mà không gõ cửa trước.)

A except for someone/something = ngoại trừ ai/cái gì.

B with (having or including something) = có, kèm theo (mang nghĩa xác định)

C while = trong khi (chỉ về thời gian).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:

Has Hoa ______ her decision yet?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11945
Giải chi tiết

Câu này hỏi về thành ngữ: make a decision = decide = quyết định

Đáp án là B.

Has Hoa made her decision yet? (Hoa đã quyết định chưa?)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:

Do you think he is_______of doing the job?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11946
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ (collocation).

A Đáp án đúng: capable of = có khả năng.

Do you think he is capable of doing the job? (Anh có cho rằng anh ta có thể làm công việc đó không?)

B competent at something/doing sumething = có khả năng làm cái gì.

C able to do something = có khả năng làm cái gì.

D suitable for something/someone = phù hợp. thích hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:

He has finished reading the book,__________he?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11947
Giải chi tiết

Câu này hỏi về câu hỏi đuôi (tag question). Ta dùng câu hỏi đuôi phủ định sau một câu xác định và sử dụng trợ động từ has cho ngôi thứ ba sô ít ở thì Hiện tại hoàn thành.

Đáp án là D.

He has finished reading the book, hasn’t he? (Anh ấy đã đọc xong quyển sách rồi, phải không?)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:

He worked hard_____________ everything would be ready at 8 p.m.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11948
Giải chi tiết

Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose) được diễn tả bằng cấu trúc:

so that + chủ từ + will/can (hoặc would/could) + động từ nguyên mẫu không to

Cụm từ chỉ mục đích (phrases of purpose):

in order to/ so as to + to-infmitive phrase

B Đáp án đúng. "He worked hard so that everything would be ready at 8 p.m. " (Anh ấy làm việc tích cực để mọi việc sẽ hoàn tất vào lúc 8 giờ tối.)

A so as (phương án sai, ta phải dùng so as to + cụm từ chỉ mục đích)

C, D in order to/so as to + cụm từ chi mục đích; everything would be ready at 8 p.m. là một mệnh đề chỉ mục đích.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:

Her motorbike has broken down._______is to ring her friend for help.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11949
Giải chi tiết

Thành phần hoàn thành câu có chức năng chủ ngữ nên tương đương với một danh từ. ta dùng mệnh đề danh ngữ (noun clause).

A Đáp án đủng. Trong câu: "All she can do now” thì đại từ bất định “all" làm tân ngữ cho động từ “do”, và cả mệnh đề tương dương với một danh từ.

Her motorbike has broken down. All she can do now is to ring her friend for help. (Xe máy cô ấy bị hỏng. Điều mà cô ấy có thể làm được bây giờ là gọi điện thoại nhờ bạn giúp đỡ.)

B Trong mệnh đề “That she can do now " thì đại từ “that” không thể làm tân ngữ của động từ “do” nên không phù hợp.

C Trong "The thing which she’s doing now ”, ta dùng mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho tiền ngữ “The thing” và động từ “do” ở thì Hiện tại tiếp diễn cho biết việc cô ấy đang làm bây giờ là gì (không phù hợp với ngữ cảnh).

D Whatever she does = Bất kể điều gì cô ấy làm (không phù hợp về ngữ nghĩa)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:

He hasn't been playing the guitar________two years now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11950
Giải chi tiết

Thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng với giới từ for + khoảng thời gian (period of time).

Đáp đúng là D.

He hasn't been playing the guitar for two years now. (Anh ta không chơi đàn ghi- ta trong hai năm nay.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:

No matter __________________ hard she tried. she couldn’t find the way out.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11951
Giải chi tiết

Thành ngữ: no matter how + tính từ/trạng từ (bất kể, bất luận, dù rằng)

Đáp án là B.

No matter how hard she tried, she couldn't find the way out. (Dù rằng cô ấy đã cố gắng hết sức, cô ta vẫn không thể tìm được lối ra.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:

It___________________ that to be a good musician, you have to learn to play when

you are very young.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11952
Giải chi tiết

Dạng chủ động: People say that.... (động từ say ở thì Hiện tại đơn)

Dạng bị động: It is said that....

Đáp án là A.

It is said that to be a good musician, you have to learn to play when you are very young. (Người ta nói rằng để trở thành người chơi đàn giỏi, bạn phải chơi đàn từ thuở bé.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:

Yesterday I met_________who said he knew you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11953
Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ “who said he knew you” bổ ngữ cho danh từ tiền ngữ chỉ người chưa xác định, nên ta chọn phương án “a man" dùng mạo từ không xác định “a”.

Đáp án là C.

Yesterday I met a man who said he knew you. (Hôm qua tôi gặp một người mà ông ấy nói là biết anh.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:

When we were in primary school, our teachers didn’t let us____________ games which were not educational.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11954
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách sử dụng động từ “let":

let + tân ngữ + động từ nguvên mẫu không có to (cho phép ai làm cái gì)

Đáp án là B.

When we were in primary schools, our teachers didn’t let us play games which were not educational. (Khi chúng em còn học tiểu học, thầy cô không cho phép chúng em chơi các trò chơi không mang tính giáo dục.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:

The students seem to be very happy because they are__________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11955
Giải chi tiết

Ta phải chọn phương án phù hợp ngữ cảnh của câu.

The students seem to be very happy because they are___ .

Học sinh dường như rất vui vì chúng_______.

B Đáp án đúng: all smiling = tất cả đang mim cười.

A singing a song = đang hát bài hát

C speaking English = nói tiếng Anh

D all making a noise = tất cả đang làm ồn 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:

The woman______bag is here has entered the room.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:11956
Giải chi tiết

Câu này hỏi về mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ tiền ngữ là The woman. Đẻ chỉ quan hệ sở hữu của tiền ngữ ta dùng: whose +.danh từ.

Đáp án là A.

The woman whose bag is here has entered the room.

Người phụ nữ mà túi xách của bà để ở đây đã vào phòng rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:

We took________of the fine weather and spent the day on the beach.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11957
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của một sổ thành ngữ.

B Đáp án đủng: take advantage of someone/something = tận dụng cơ hội/cái gì.

We took advantage of the fine weather and spent the day on the beach. (Chúng tôi tận dụng thời tiết tổt và dành cả ngày ở bãi biển.)

A Với danh từ chance, ta có thành ngữ: get/have a chance = có cơ hội.

C Với danh từ occasion, ta có thành ngữ: have occasỉon to do something = cần thiết để làm gỉ.

D take effect = bắt đầu có hiệu lực (không phù hợp về ngữ nghĩa).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:

When I saw Minh. I stopped and smiled. but he______________________ me and walked on.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:11958
Giải chi tiết

Câu này hòi về khả năng kết hợp từ.

C Đáp án đúng: ignore someone = cố ý không chào ai hoặc không nhận ra ai.

When I saw Minh, I stopped and smiled, but he ignored me and walked on. (Khi tôi gặp Minh, tôi dừng lại và mỉm cười chào anh ta, nhưng anh ấy cố ý làm ngơ và rảo bước.)

A refuse something = từ chối, khước từ cái gì.

B Omitted something = bỏ qua (một từ); lơ là (công việc).

D deny something = phủ nhận, nói ràng điều gì không đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:

Her parents were very____ because she was out so late that night.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:11959
Giải chi tiết

Câu này hỏi về sự chọn từ phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Her parents were very_________ because she was out so late that night.

Cha mẹ cô rất____ vì tối hôm đó cô ta đi chơi rất khuya.

D Đáp án đúng: worried = lo lắng.

A responsible = có (tinh thần) trách nhiệm.

B sorry = hối tiếc, hối hận.

C worrying = (làm cho ai) lo lắng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:

Toan has worked in Japan for three years and speaks Japanese_________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:11960
Giải chi tiết

Câu này hỏi về thứ tự của từ (word order), và trạng ngữ chi thời gian. speak Japenese very well = nói tiếng Nhật rất giỏi. by now = đến bây giờ (đã...).

Đáp án là B.

Toan has worked in Japan for three years and speaks Japanese very well by now. (Toàn đã làm việc/học ở Nhật được ba năm và đến bây giờ đã nói tiếng Nhật rất giỏi.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com