Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Trả lời cho các câu 125714, 125715, 125716, 125717, 125718, 125719, 125720, 125721, 125722, 125723, 125724, 125725, 125726, 125727, 125728, 125729, 125730, 125731, 125732, 125733 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện hỗn hợp: had participle, would+ V: làm một việc trong quá khứ và để kết quả ở hiện tại. Dấu hiệu: “now” và “otherwise”= “if not” . Dịch: Có ấy hẳn đã mất ngủ tối qua, nếu không thì bây giờ mắt cô ấy đã không vằn đỏ.
Đáp án đúng là: C
David:” Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ” -> Lời chúc -> Đáp lại. Mimi: “ Cảm ơn. Tạm biệt”
Đáp án đúng là: C
“Respect to” là: kính trọng đến ai -> “him”. Đại từ quan hệ “where” thay thế cho từ “ the place”. Dịch: ….. thể hiện sự kính trọng đến _____ nơi Mr Vo Nguyen Giap từng sống -> chọn đáp án có từ “where” ngay trước từ “ Mr Vo Nguyen Giap” -> C.
Đáp án đúng là: C
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động khi có từ chỉ số thứ tự dùng To V. Dấu hiệu: từ “the last” chỉ thứ tự: cuối cùng.
Đáp án đúng là: A
Teacher: “ John, em đã viết bài luận lần này rất tốt” -> ý khen -> Cảm ơn. John: “Cảm ơn thầy. Nó khích lệ em rất nhiều.”
Đáp án đúng là: C
Tìm liên từ chỉ sự trái ngược đứng trước Danh từ -> “Despite”. Ba từ còn lại cũng chỉ sự trái ngược nhưng: “In spite” thiếu “of”, “Although” và “However” đứng trước mệnh đề. Dịch: Mặc dù cơn mưa nhẹ, trận bóng chày sẽ không bị hủy bỏ trừ khi đội còn lại thua.
Đáp án đúng là: A
Trật tự tính từ: Opinion- Size- Age- Shape- Color- Origin- Material- Purpose + N
Đáp án đúng là: A
“as well as”: cũng như -> chia theo chủ ngữ thứ nhất , “yet” -> Hiện tại hoàn thành
Đáp án đúng là: A
Dịch: Việc sử dụng máy tình hỗ trợ việc giảng dạy, _____ vai trò của giáo viên vẫn rất quan trọng. -> chọn “yet”: nhưng.
Đáp án đúng là: A
Attract sb’s attention= thu hút sự chú ý của ai.
Đáp án đúng là: D
It is+ adj + that+ S+ bare_Infinitive, nghĩa bị động -> “Be reminded”. Dịch: Nó là cần thiết rằng Alice được nhắc nhở về trách nhiệm của anh ấy trong buổi họp ngày mai.
Đáp án đúng là: D
When+ S+ V-ed, S+ was/were+ V-ing: một việc đang xảy ra thì một việc khác xen vào.
Đáp án đúng là: C
Get on well with sb: hòa đồng với ai.
Đáp án đúng là: C
Solution= giải pháp, household chores= việc nhà, night shift= ca đêm, special dishes= món đặc biệt.
Đáp án đúng là: A
Our ____ section: bộ phận-> tính từ. Respective= riêng biệt, respectful: kính trọng, irrespective= không kể, bất luận.
Đáp án đúng là: A
On behalf of= thay mặt cho, on account of= vì, do; in place of= instead of= thay vì.
Đáp án đúng là: B
Đảo ngữ với cấu trúc So… That: So+ adj/adv+ tobe/V+ S, that S+ V.
Đáp án đúng là: C
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had+ S+PII, S+ would (not)+ have+ PII.
Đáp án đúng là: A
Bị động đặc biết: have something done: cái gì đó được làm.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc so sánh kép: more and more+ long adj/adv
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com