Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

She ____________  on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12693
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách dùng thì của động từ.

“...she decided to stop...” cho ta biết tình huống ở quá khứ và giới từ for + khoảng thời gian cho thấy hành động “work” xảy ra trước đó nên được chia ở thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous).

Đáp án là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:

It’s nice I am now in London again. This is the second time I  _______ there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12694
Giải chi tiết

Ta có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành trong cấu trúc: this is the first/the second.../the only”.

Đáp án là D. It ’s nice I am now in London again. This is the second time I have been there. (Thật vui là bây giờ tôi lại ở Luân-đôn. Đây là lân thứ hai tôi đên đó.) 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:

Realizing he got lost, he started to______ help.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12695
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ (phrasal verbs).

Đáp án đúng là A: call for = yêu cầu, đòi hỏi

Realizing he got lost, he started to call for help. (Nhận thấy mình đi lạc, cậu ta cất tiếng kêu cầu cứu.)

call at = (xe lửa) dừng (lỡ ga), go for something = áp dụng cho cái gì, chọn cái gì, go to someone/somethỉng = được giao cho ai/ cái gì 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:

I____________ my mom by cooking dinner for her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12696
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ.

Đáp án đúng là A: cheer someone up = làm ai phấn khởi

I cheered up my mom by cooking dinner for her. (Tôi làm mẹ tôi vui bằng cách nấu bữa tối cho mẹ.)

look someone up = liên lạc với ai

wait for = chờ đợi

feel like something = muốn cái gì

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:

He told everyone that he had flu, but in fact, he had just  a cold.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12697
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về ngữ động từ.

Đáp án đúng là B: come down with something = bị bệnh (nhưng không nghiêm trọng). He told everyonet that he had flu, but in fact, he had just come down with a cold. (Anh ta nói với mọi người là bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ bị cảm lạnh.)

come up wilh something = tìm thấy, đưa ra cái gì

go in for = dự thi; theo đuổi sở thích.

make up for = bù đắp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:

“If we can’t afford a car, we’ll just have to____ one.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12698
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về ngữ động từ.

Đáp án đúng là C: do without someone/something = không cần đến.

“If we can't afford a car, we'll just have to do without one. ” (Nếu không có khả năng mua ô tô, chúng ta đành phải xoay sở công việc mà không có xe.)

do with something= dung thứ, chịu đựng cái gi.

put up with = chịu đựng, dung thứ.

catch up with someone = theo kịp ai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:

______________ has she behaved like that before.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12699
Giải chi tiết

Ta có cấu trúc "never...before ” dùng với thì Hiện tại hoàn thành. Khi đặt trạng từ phủ định “never” ở đầu câu, ta có sự đào ngữ giữa chủ từ và trợ động từ.

Đáp án là D. Never has she behaved like that before. (Chưa bao giờ cô ấy lại cư xử như thế.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:

A good essay must ___________  contain enough interesting ideas and specific examples but also have good organization.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12700
Giải chi tiết

Ta có liên từ kết hợp: "not only...but also ” (không những….mà còn).

Đáp án là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:

“You should stop working too hard______ you'll get sick.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12701
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A. otherwise/ or else (= nếu không) dùng để chỉ điều kiện:.

"You should stop working too hard or else you’ll  get sick. ” (Anh phải bỏ hút thuốc nêu không sẽ bị bệnh.)

if = nếu.

in case = phòng khi (có nghĩa là trong trường hợp chuyện gì đủ sẽ xảy ra).

whereas (= but) = nhưng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:

Although he was_________ , he agreed to play tennis with me.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12702
Giải chi tiết

Câu này hỏi về hình thái từ (word formation).

Tính từ có dạng hiện tại phân từ (V-ing): được dùng để chỉ tính chất của người, vật hoặc sự vật.

Tính từ có dạng quá khứ phân từ (V-ed/Vs): được dùng để chỉ cảm xúc của người.

Đáp án đúng là B. Althongh he was exhausted, he agreed to play tennis with me. (Mặc dù đã mệt lử nhưng anh ta đồng ý chơi quân vợt với tôi.)

exhaustion (danh từ) = tình trạng mệt lừ

exhausting (tính từ) = (làm) mệt lử.

exhaustive (tính từ) = thấu đáo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:

In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself _______ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12703
Giải chi tiết

keep someone/ oneself  + tính từ = giữ cho...

 Đáp án đúng là B: occupied (tính từ) = bận rộn.

In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself occupied. (Đổ tránh sự buồn chán thì điều quan trọng nhất là phải luôn có việc để làm.)

uccupalion (danh từ) - nghề nghiệp

occupant (danh từ) = người sờ hữu.

occupational (tính từ) = (thuộc) chuyên môn 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:

Create a new___________ and put all your files into it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12704
Giải chi tiết

Câu này hỏi về nghĩa của từ.

Đáp án đúng là A: directory = thư mục (trong máy tính).

Create a new directory and put all your files into it. (Hãy tạo một thư mục mới và lưu trữ các tập tin cùa anh ở đó.)

direction = phương hướng.

director = giám đốc.

directing = chi dẫn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:

She was finding it difficult to stay_____ during the meeting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12705
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D, stay awake = thức, awake (tính từ) = thức.

She was finding it difficult lo stay awake during the meeting. (Cô ấy cảm thấy khó giữ cho tỉnh táo trong cuộc họp.)

awake (động từ) = tỉnh thức.

wake (động từ) = đánh thức, tỉnh giấc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:

He carried a(n)____________ driving license.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12706
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ.

Đáp án đúng là D: a false driving license bằng lái xe giả.

artifìcial = nhân tạo.

unfaithful = không trung thành

untrue = trái với sự thật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:

As the drug took__________ , the patient became quieter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12707
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ. Ở đây ta chỉ có hai khả năng kết hợp từ:

take effect = có tác dụng, có hiệu quả

take action = hành động

Đáp án là A. As the drug took effect, the patient became quieter. (Khi thuốc có tác dụng thì bệnh nhân trở nên dễ chịu hơn.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:

You!re very quiet today. What have you got on your  _____ ?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12708
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C: mind = tâm trí. You 're very quiet today. What have you got on your mind? Hôm nay anh im lặng quá. Anh nghĩ gì vậy?

spirit = tinh thần.

attention = sự chú ý.

brain = não bộ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:

Instead of doing their own painting and papering, they hired a firm of ____________ decorators.

 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12709
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ; ta phải dùng tính từ làm thuộc ngữ bổ nghĩa cho danh từ “decorators(thợ trang trí nhà cửa).

Đáp án đúng là D: interior (tính từ) = bên trong, nội thất; interior decorators = thợ trang trí nội thất nhà cửa.

inside (tính từ) = ở trong, nội bộ.

inward(tính từ) = (thuộc) nội tâm, đi vào trong,

internal (tính từ) = nội bộ, về tâm trí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:

- “More coffee? Anybody?”

- "_______ "

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12710
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Khi người khác mời ta dùng thức ăn hoặc thức uống, thì có hai khả năng xảy ra:

-          Đồng ý: “Yes, please.”

-          Từ chối: "No, thanks. ”

Đáp án là C: "Yes, please. "

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:

— “Do you like the weather here?”

—“I wish it_____ "

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12711
Giải chi tiết

Câu này hỏi về dạng thức của động từ trong mệnh đề theo sau “I wish ___”

Dựa vào thì động từ, ta biết đây là lời ao ước về sự việc ở hiện tại nên động từ lùi vê quá khứ ở thì Simple Past (quá khứ đơn) hoặc Past subjunctive (quá khứ giả định). Đáp án là B. I wish it didn’t rain. ” (Tôi mong trời không mưa.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:

- “Oh. I’m really sorry!”

-“_________ ”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12712
Giải chi tiết

Trước lời xin lỗi, ta bày tỏ Sự thông cảm.

Đáp án là B "That 's all right. ” (Không hề chi.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:

They made the fried chicken by mixing_______ flour with water, then flouring the chicken.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12713
Giải chi tiết

Từ hạn định a little/little (một ít) được dùng trước danh từ không đếm được (uncountable nouns): a little flour/little flour.

a little (= some) chỉ một số lượng nhỏ hoặc cái mà người nói xem như là một số lượng nhỏ. little chỉ sự khan hiếm hoặc thiếu và gần như mang nghĩa phủ định.

. ...mixing some a little flour with water = ...trộn một ít bột mì với nước Đáp án là D. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:

You_____________ the washing-up. I could have done it for you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12714
Giải chi tiết

Đáp án đúng là A. cấu trúc “needn’t have + quá khứ phân từ” diễn tả một hành động không cần thiết mà lại được thực hiện, thường được kết hợp với “could have + quá khứ phân từ”.

You needn’t have done the washing-up. I could have done it for you.

Đáng lẽ chị không cần phải rửa bát đĩa (nhưng chị đã làm). Tôi có thể làm việc đó cho chị.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:

______________ of the shop, my friend came in.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12715
Giải chi tiết

Ta chỉ dùng một cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay thế một trong hai mệnh đề khi hai hành động do một chủ từ thực hiện xảy ra đồng thời.

Đáp án đúng là D. Ta phải dùng hai mệnh đề với hai chủ từ khác nhau.

As I came out of the shop, my friend came in. (Khi tôi bước khỏi cửa hàng thì bạn tôi bước vào.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:

“Never say that again,_________ ?”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12716
Giải chi tiết

Câu này hỏi về câu hỏi đuôi (tag question). Ta dùng câu hỏi đuôi xác định sau một câu phủ định (có trạng từ phủ định never) và sử dụng trợ động từ will cho câu mệnh lệnh.

Đáp án là D. "Never say that again, will you ?”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:

Widespread forest destruction______ in this particular area.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12717
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D. Ta dùng câu bị động với động từ khiếm khuyết “can” cho tình huống hiện tại.

Widespread forest destruction can be seen in this particular area. (Người ta có thể thấy sự tàn phá rừng lan rộng ờ vùng này.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:

____________ anything suspicious arise, please let me know at once.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12718
Giải chi tiết

“if + should" có thể dùng ở câu điều kiện loại I để chỉ rằng hành động, dù có thể ít xảy ra. Nó thường được dùng kèm với mệnh lệnh cách và chủ yếu dùng với câu chỉ dẫn:

If anything suspicious arises, please let me know at once.

Khi rút gọn mệnh đề If với “ Should” :

Should anything suspicious arise, please let me know at once, (Neu lỡ mà có điều gì nghi ngờ, hãy cho tôi biết ngay.)

Đáp án là A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:

In some countries, on moral _________  that education should not be taxed, there is no tax on books.

 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:12719
Giải chi tiết

Ta có thành ngữ: on principle = vì những nguyên tắc (đạo đức). Đáp án là A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:

Students are often advised to look at the first and last_____ of a book before attempting to read it in detail.

 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:12720
Giải chi tiết

Một quyển sách được chia thành từng chương (chapters).

Đáp án là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:

He traveled__________ for 20 years and then he decided to return home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:12721
Giải chi tiết

Đáp án đúng là B. Ta có thành ngữ: far and wide = khắp nơi.

He traveled far and wide for 20 years and then he decided to return home.

(Ông ấy đi khắp nơi trong 20 năm và rồi quyết định trở về quê nhà.)

farther away = xa dần

far from it = xa khói (nơi nào).

farthest of all = xa nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:

I_______________ several musicians around that time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:12722
Giải chi tiết

Câu này hỏi về ngữ động từ và thành ngữ.

Đáp án đúng là D. Ta có thành ngữ: make the acquaintance of someone = bắt đầu biết ai, làm quen với ai.

I made the acquaintance of several musicians around that time. (Vào lúc đó tôi bắt đầu làm quen với một số nhạc sĩ.)

come up with = tìm ra, đưa ra (câu trả lời.. .)

make friends with someone = kết bạn với ai

get back to someone = trả lời. viết thư trả lời ai

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com