Các loại câu, các loại mệnh đề trong Tiếng Anh
Chọn câu ứng vói A, B, C hoặc D thích hợp vói câu sau.
Chọn câu ứng vói A, B, C hoặc D thích hợp vói câu sau.
Câu 1: The children will go swimming if it is sunny.
A. Unless it isn't rainy, the children will go swimming.
B. Unless it is rainy, the children will go swimming.
C. Unless it is sunny, the children will go swimming.
D. Unless it is rainy, the children won't go swimming.
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Unless..... = If .... not ..... : Nếu không
The children will go swimming if it is sunny. ( Nếu trời nắng, bọn trẻ sẽ đi bơi.)
Đáp án là B: Unless it is rainy, the children will go swimming. ( Nếu trời không mưa, bọn trẻ sẽ đi bơi.)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The workers are building a supermarket in this area.
A. A supermarket is going to be built in this area.
B. A supermarket is being built in this area.
C. A supermarket is being build in this area.
D. A supermarket is building in this area.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Biến đổi câu chủ động sang bị động ở thi hiện tại tiếp diễn : Tân ngữ "a supermarket" sẽ được chuyển xuống làm chủ ngữ. Động từ "are building" chuyển thành is being built
Đáp án đúng là B. A supermarket is being built in this area. (Một cái siêu thị đang được xây ở khu vực này. )
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: She was ill for a long lime, so she lost her job.
A. In sipte of her illness for a long time, she didn't lose her job.
B. Although she was ill for a long time, she didn't lose her job. .
C. Because she was ill for a long time, she lost her job.
D. Because of she was ill for a long time, she lost her job.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
She was ill for a long lime, so she lost her job. ( Cô ấy đã bị ốm khoảng thời gian dài, do vậy cô ấy đã bị mất việc. )
Because + mệnh đề: bởi vì.....
Because of + cụm danh từ/ the fact that mệnh đề: bởi vì...
Although + mệnh đề: mặc dù ....( chỉ sự tương phản )
In sipte of + cụm danh từ/ the fact that mệnh đề: mặc dù .....
Đáp án là C. Because she was ill for a long time, she lost her job. ( Bởi vì cô ấy đã bị ốm khoảng thời gian dài, nên cô ấy đã bị mất việc. )
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: He started to play the guitar 5 years ago.
A. He has been playing the guitar for five years.
B. He has been starting to play the guitar for five years.
C. He has been playing the guitar since five years.
D. He has been starting to play the guitar since five years.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
He started to play the guitar 5 years ago. ( Anh ta đã bắt đầu chơi ghi-ta 5 năm trước đây. )
Đáp án là A. He has been playing the guitar for five years. ( Anh ta đã chơi ghi ta được 5 năm rồi.)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: It's a pity that you can't come to the party.
A. I wish I can come to the party.
B. I wish I could come to the party.
C. I wish you can come to the patty.
D. I wish you could come to the party.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
It's a pity that you can't come to the party.( Thật tiếc bạn đã không thể đến bữa tiệc.)
Khi ta dùng động từ "wish" để chỉ mong ước, thi mệnh đề sau "wish" phải được chia lùi lại một thì. Nếu là câu khẳng định thì phải biến đổi thành câu phủ định và ngược lại. Câu gốc là câu phủ định chia ở thì hiện tại đơn giản, , do vậy mệnh đề sau "wish" phải là câu khẳng định, chia ở thì quá khứ đơn giản
Đáp án là D. I wish you could come to the party. ( Tôi ước bạn có thể đến bữa tiệc. )
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com