Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tổng hợp quy luât di truyền

A: quả tròn ; a: quả bầu.

B: chín sớm ; b: chín muộn.

D: ngọt ; d : chua.

Trong quá trình giảm phân, NST mnag các gen trên có cấu trúc không thay đổi.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Cá thể dị hợp cả ba cặp gen, cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, kiểu gen được viết là:

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:19130
Giải chi tiết

1 trong 4 kiểu gen: \frac{ABD}{abd} , \frac{ABd}{abD} , \frac{AbD}{aBd} , \frac{Abd}{aBD}.

(chọn D)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nếu 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường tương đồng, kiểu gen có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:19131
Giải chi tiết

1 trong 6 trường hợp:

Aa\frac{BD}{bd} , Aa\frac{Bd}{bD} , \frac{AD}{ad}Bb , \frac{Ad}{aD}Bb , \frac{AB}{ab}Dd , \frac{Ab}{aB}Dd

(chọn A)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Cá thể dị hợp 3 cặp gen, tạo loại giao tử mang AbD chiếm 50%, có kiểu gen là:

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:19132
Giải chi tiết

Phải có loại giao tử aBd = 50%. Suy ra kiểu gen \frac{AbD}{aBd} 

(chọn B)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Cá thể dị hợp 3 cặp gen, có kiểu gen \frac{AD}{ad}Bb, tạo loại giao tử ad B với tỉ lệ:

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:19133
Giải chi tiết

Tỉ lệ giao tử ad B = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}=\frac{1}{4}

(chọn C)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:19134
Giải chi tiết

3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, 1 trong 3 cặp phân li độc lập, 2 cặp còn lại liên kết gen hoàn toàn.

(chọn B)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Nếu xuất hiện hai kiểu hình tỉ lệ 1 cây quả tròn, chín sớm, chua : 1 cây quả tròn, chín muộn, ngọt :  1 cây quả bầu, chín sớm, chua : 1 cây quả bầu, chín muộn, ngọt. Kiểu gen của P được viết:

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:19135
Giải chi tiết

Tách riêng từng 2 cặp tính trạng để xét:

+ (Aa, Bb) x (aa, bb) \Rightarrow FB : 1:1:1:1, suy ra 2 tính trạng này phân li độc lập.

+ (Aa, Dd) x (aa, dd) \Rightarrow FB : 1:1:1:1, suy ra 2 tính trạng này cũng phân li độc lập.

+ (Bb, Dd) x (bb.dd)  \Rightarrow F: 1 (B-dd) : 1 (bbD-), suy ra B liên kết hoàn toàn d, b liên kết hoàn toàn D trên NST tương đồng.

+ Kiểu gen của P: Aa\frac{Bd}{bD} x aa\frac{bd}{bd}

(chọn A)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Fxuất hiện 2 kiểu hình tỉ lệ 1 cây quả tròn, chín muộn, chua : 1 cây quả bầu, chín sớm, ngọt. Kiểu gen của P là

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:19136
Giải chi tiết

+ Fxuất hiện 1(A-bbdd) : 1(aaB-D-). Suy ra P tạo hai loại giao tử tỉ lệ 1 Abd : 1 aBD và có kiểu gen \frac{Abd}{aBD} x \frac{abd}{abd}

(chọn C)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Fxuất hiện 4 loại kiểu hình, tỉ lệ bằng nhau, kiểu gen của P là:

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:19137
Giải chi tiết

Fxuất hiện 4 loại kiểu hình, tỉ lệ bằng nhau, P tạo 4 kiểu giao tử, tỉ lệ bằng nhau. Vậy, chọn cả A, B và C.

(chọn D)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Tính trạng nào tuân theo định luật phân li:

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:19138
Giải chi tiết

Tính trạng vị quả tuân theo quy luật phân li vì

 

(chọn C)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Hai cặp tính trạng nào phân li độc lập nhau?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:19139
Giải chi tiết

+ Hai cặp tính trạng hình dạng quả và thời gian chín phân li độc lập vì P: (Aa, bb) x (aa, Bb) phân li kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1)(1:1). 

+ Hai cặp tính trạng thời gian chín và vị quả phân li độc lập vì P: (Bb, Dd) x (bb, Dd) phân li tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1)(3:1).

(chọn D)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd), Fxuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Hai cặp tính trạng nào liên kết gen hoàn toàn?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:19140
Giải chi tiết

Hai cặp tính trạng hình dạng quả và vị quả liên kết hoàn toàn vì: P:(Aa, Dd) x (aa, Dd) \Rightarrow Fphân li tỉ lệ 1:2:1

(chọn A)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Kiểu gen của P được viết:

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:19141
Giải chi tiết

Vì Fxuất hiện quả bầu, chín muộn \left ( \frac{ad}{ad} \right ). Suy ra A liên kết D trên 1 NST, a liên kết d trên NST tương đồng.

Vậy, kiẻu gen của P: \frac{AD}{ad}bb x \frac{aD}{ad}Bb

(chọn B)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd), F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Cho P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd). Nếu Fcó tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1, kiểu gen của P được viết là:

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:19142
Giải chi tiết

+ Tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1=(3:1)(1:1:1:1)

+ Chỉ có thể vị quả phân li 3:1 vì P: Dd x Dd

+ Hai cặp tính trạng còn lại phân li 1:1:1:1 nên có thể phân li độc lập (Aabb x aaBb) hoặc di truyền liên kết  \frac{Ab}{ab} x \frac{aB}{ab}.

+ Kiểu gen P có thể: AabbDd x aaBbDd hoặc \frac{Ab}{ab}Dd x \frac{aB}{ab}Dd.

(chọn A)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Xét phép lai giữa P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd),F1 xuất hiện tỉ lệ 1 quả bầu, chín sớm, ngọt : 2 quả tròn, chín sớm, ngọt : 1 quả bầu, chín sớm, chua : 1 quả bầu, chín muộn, ngọt : 2 quả tròn, chín muộn, ngọt : 1 quả bầu, chín muộn, chua. Cho P: (Aa, bb, Dd) x (aa, Bb, Dd). Nếu Fcó tỉ lệ kiểu hình 1:2:1:1:2:1, kiểu gen của P được viết là:

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:19143
Giải chi tiết

Fcó tỉ lệ 1:2:1:1:2:1= (1:2:1)(1:1) trong đó tỉ lệ 1:2:1 phải do 2 cặp gen liên kết và chỉ có thể:

\frac{AD}{ad} x \frac{aD}{ad} hoặc \frac{Ad}{aD} x \frac{aD}{ad} hoặc \frac{BD}{bd} x \frac{bD}{bd} hoặc \frac{Bd}{bD} x \frac{bD}{bd}

+ Tính trạng còn lại do lai phân tích và có thể: bb x Bb hoặc Aa x aa

(chọn C)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Xét phép lai giữa P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd). Fxuất hiện 2 kiểu hình tỉ lệ 3:1 thì:

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:19144
Giải chi tiết

Fxuất hiện tỉ lệ 3:1= 4 tổ hợp giao tử đực cái, P chỉ tạo 2 kiểu giao tử. Kiểu gen P chỉ có thể là \frac{ABD}{abd} x \frac{ABD}{abd}

(chọn D)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Xét phép lai giữa P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd). Nếu F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình thì:

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:19145
Giải chi tiết

Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập, Fphải xuất hiện 8 kiểu hình. Vì số biến dị tổ hợp giảm, nên phải xảy ra liên kết gen ở 2 trong số 3 cặp gen. Tỉ lệ 6 loại kiểu hình chỉ có thể bằng (3:1)(1:2:1).

(chọn D)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Xét phép lai giữa P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd). Fxuất hiện 6 loại kiểu hình, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:19146
Giải chi tiết

Hai cặp gen liên kết cho tỉ lệ 1:2:1 chứng tỏ có ít nhất 1 trong 2 bên bố mẹ phải xảy ra các gen trội không liên kết với nhau. Vậy kiểu gen của P có thể là 1 trong số 6 trường hợp:

Aa\frac{Bd}{bD} x Aa\frac{Bd}{bD} ; Aa\frac{Bd}{bD} x Aa\frac{BD}{bd}

Bb\frac{Ad}{aD} x Bb\frac{Ad}{aD} ; Bb\frac{Ad}{aD} x Bb\frac{AD}{ad}

Dd\frac{Ab}{aB} x Dd\frac{Ab}{aB} ; Dd\frac{Ab}{aB} x Dd\frac{AB}{ab}

(chọn B)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Cho biết P  mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd) Fcó 8 kiểu gen, tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1. Kiểu gen của P là:

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:19147
Giải chi tiết

Nếu các cặp gen đều phân li độc lập, số kiểu gen sẽ là : 3. 2 .3 = 18

+ Vì có 8 kiểu gen, tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1:1:1)(1:1)

+ Tỉ lệ 1:1 chỉ có thể thuộc cặp gen Bb x bb.

+ Hai cặp gen còn lại liên kết và có thể là \frac{AD}{ad} x \frac{Ad}{aD}

(chọn C)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Cho biết P  mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd). Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:2:2. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen của P phù hợp.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:19148
Giải chi tiết

có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1:2:2=(1:2:1)(1:1) trong đó (1:1) là tỉ lệ phân li của tính trạng thời gian chín: Bb x Bb.

+ Hai tính trạng còn lại phân li 1:2:1. Suy ra kiểu gen của P là:

\frac{Ad}{aD} x \frac{Ad}{aD} hoặc \frac{Ad}{aD} x \frac{AD}{ad}

Vậy P có thể là 1 trong 3 kiểu gen sau:

\frac{Ad}{aD}Bb x \frac{Ad}{aD}bb ; \frac{Ad}{aD}Bb x \frac{AD}{ad}bb ; \frac{Ad}{aD}bb x \frac{AD}{ad}Bb

(chọn B)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Cho biết P  mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd). Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:6:3:1:2:1. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen hợp lí của P?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:19149
Giải chi tiết

+ Tỉ lệ kiểu hình F1: 3:6:3:1:2:1=(1:2:1)(3:1)

+ Tỉ lệ 3:1 có thể thuộc tính trạng quả hoặc vị quả.

+ Vậy, kiểu gen P có thể là 1 trong 4 trường hợp:

Aa\frac{BD}{bd} x Aa\frac{bD}{bd} ; Aa\frac{Bd}{bD} x Aa\frac{bD}{bd} ; Dd\frac{AB}{ab} x Dd\frac{Ab}{ab} ; Dd\frac{Ab}{aB} x Dd\frac{Ab}{ab}

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com