Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer to each  of the following

Choose the correct answer to each  of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
The new students hope________ in many of the school’s social activities.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:213977
Phương pháp giải
Kiến thức: Dạng của động từ (To – V và V-ing)
Giải chi tiết

Giải thích:

To hope to do sth: hy vọng làm cái gì

Trong câu về nghĩa ta chia ở dạng bị động.

Tạm dịch: Các sinh viên mới hy vọng sẽ được tham gia trong nhiều hoạt động xã hội của trường.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
The police let him________ after they had asked him some questions.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:213978
Phương pháp giải
Kiến thức: Dạng của động từ (To – V và V-ing)
Giải chi tiết

Giải thích:

To let sb do sth: để cho ai làm gì

Tạm dịch: Cảnh sát đã để anh ấy rời đi sau khi họ hỏi anh một số câu hỏi.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
I suggest ________the hospital before ________the police to look for him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:213979
Phương pháp giải
Kiến thức: Dạng của động từ (To – V và V-ing)
Giải chi tiết

Giải thích:

To suggest doing sth: gợi ý, đề nghị làm gì

Before + doing sth: trước khi làm gì

Tạm dịch: Tôi đề nghị gọi bệnh viện trước khi yêu cầu cảnh sát tìm kiếm anh ta.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Their friendship was based on________ respect, trust and understanding.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:213980
Phương pháp giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết

Giải thích:

attractive (a): lôi cuốn, hấp dẫn

loyal (a): trung thành

mutual (a): chung, qua lại, lẫn nhau

suspicious (a): đáng nghi ngờ

Tạm dịch: Tình bạn của họ dựa trên sự tôn trọng lẫn nhau, lòng tin và hiểu biết.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
Laura and John are happy together for their silver________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:213981
Phương pháp giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết

Giải thích:

party (n): tiệc; buổi liên hoan

anniversary (n): ngày kỷ niệm, lễ kỷ niệm (silver anniversary: ngày kỉ niệm bạc)

celebration (n): sự kỷ niệm, lễ kỷ niệm

occasion (n): dịp; cơ hội

Tạm dịch: Laura và John vui vẻ bên nhau trong ngày kỷ niệm bạc của họ.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
We can’t grow enough food to ________ the increasing population.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:213982
Phương pháp giải
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta cần một động từ.

support (v): nâng đỡ; ủng hộ, cung cấp

supporter (n): người ủng hộ

supportable (a): có thể chịu được

supportive (a): giúp đỡ, đỡ đần

Tạm dịch: Chúng ta không thể trồng đủ thức ăn để cung cấp cho dân số ngày càng gia tăng.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
________is the state of not knowing how to read or write.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:213983
Phương pháp giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết

Giải thích:

Literacy (n): sự biết viết biết đọc

Illiteracy (n): nạn mù chữ, tình trạng thất học

Campaign (n): chiến dịch; vận động

Struggle (n,v): đấu tranh; cuộc đấu tranh

Tạm dịch: Mù chữ là trạng thái không biết đọc hay viết.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
The children enjoyed ________ on fishing trips.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:213984
Phương pháp giải
Kiến thức: Dạng của động từ (To – V và V-ing)
Giải chi tiết

Giải thích:

To enjoy doing sth: thích làm cái gì

Trong câu này về nghĩa ta dùng dạng bị động

Tạm dịch: Bọn trẻ rất thích được cho đi cùng trên các chuyến đi câu cá.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
Alberto is always afraid of________ mistake when he speaks English.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:213985
Phương pháp giải
Kiến thức: Cụm động từ (phrasal verb), cụm từ (phrase)
Giải chi tiết

Giải thích:

To be afraid of doing sth: sợ làm cái gì

To make mistake: mắc lỗi sai

Tạm dịch: Alberto luôn sợ sai khi nói tiếng Anh.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
John always dreams________ a doctor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:213986
Phương pháp giải
Kiến thức: Cụm động từ (phrasal verb)
Giải chi tiết

Giải thích:

To dream of doing sth: mơ ước làm cái gì

Tạm dịch: John luôn mơ trở thành bác sĩ.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
Mary should have apologised________ being late this morning, but she did not.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:213987
Phương pháp giải
Kiến thức: Cụm động từ (phrasal verb)
Giải chi tiết

Giải thích:

To apologize for doing sth: xin lỗi vì làm việc gì

Tạm dịch: Mary nên xin lỗi vì đã đến trễ sáng nay, nhưng cô ấy đã không làm vậy.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
How many________ are there in the competition?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:213988
Phương pháp giải
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta cần một danh từ chỉ người.

participant (n): người tham gia, người tham dự

participate (v): tham gia, tham dự

participation (n): sự tham gia, sự tham dự

không có “participative”

Tạm dịch: Có bao nhiêu người tham dự cuộc thi này?

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
The doctor said ________ the patient did not stop smoking, he’d be seriously ill.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:213989
Phương pháp giải
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…

Tạm dịch: Bác sĩ nói rằng nếu bệnh nhân không ngừng hút thuốc, anh ta sẽ bệnh nặng.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
______ is the limitation of the number of children born.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:213990
Phương pháp giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết

Giải thích:

Population (n): dân số

Resource (n): nguồn, tài nguyên

Birth rate (n): tỉ lệ sinh

Birthcontrol (n): kiểm soát tỉ lệ sinh

Tạm dịch: Kiểm soát sinh là hạn chế số lượng trẻ sinh ra.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng
If you had taken my advice, we________ our way.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:213991
Phương pháp giải
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không có thật ở quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ phân từ, S + would/could…+ have + PP +…

Tạm dịch: Nếu cậu nghe lời khuyên của tôi, chúng ta đã không lạc đường rồi.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com