Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer to each of the following questions

Choose the correct answer to each of the following questions

Trả lời cho các câu 214670, 214671, 214672, 214673, 214674, 214675, 214676, 214677, 214678, 214679, 214680, 214681, 214682, 214683, 214684, 214685 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
He’ll never pass his driving test ............ he takes some lessons more.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:214671
Phương pháp giải
Kiến thức: từ nối
Giải chi tiết

 

Giải thích:

A.because + clause : bởi vì                             

B.unless + clause : nếu không                       

C.because of + V-ing / Noun : bởi vì             

D.if + clause : nếu

Tạm dịch : Anh ấy sẽ không bao giờ đậu kì thi lái xe nếu anh ấy không học nhiều bài hơn.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Why does she drive her car ............?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:214672
Phương pháp giải
Kiến thức: từ loại, so sánh của tính từ & trạng từ
Giải chi tiết

 

Giải thích:

A. slowlier (adv) : chậm hơn               

B. very slowly (adv): rất chậm            

C.slower (a) : chậm hơn                     

D.very slow (a) : rất chậm

Sau động từ ta cần một trạng từ chứ không thể là tính từ.

Tạm dịch : Tại sao cô ấy lái xe rất chậm?

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
When ............... the telephone .............?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:214673
Phương pháp giải
Kiến thức: câu hỏi bị động của quá khứ đơn
Giải chi tiết

Giải thích: 

Cấu trúc : WH-quetsions + was/were + S + V3/ed + by O?

Tạm dịch : Khi nào thì điện thoại được phát minh?

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Everyday we go to work ............car ......... 6.30 a.m.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:214674
Phương pháp giải
Kiến thức: giới từ
Giải chi tiết

Giải thích:

Travel/ go + by + phương tiện : đi bằng gì.

At + giờ.

Tạm dịch : Mỗi ngày chúng tôi đi làm bằng ô tô vào lúc 6.30.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
It is English ......... has great borrowings from other languages.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:214675
Phương pháp giải
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Giải thích:

 

“That” được dùng để chỉ cả người lẫn vật trong mệnh đề quan hệ.

“Who” được dùng để chr người. “When” để chỉ thời gian.

Tạm dịch : Chính là tiếng Anh vay mượn khá nhiều từ những thứ tiếng khác.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
My children are very interested ......... English.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:214676
Phương pháp giải
Kiến thức: giới từ theo sau tính từ
Giải chi tiết

Giải thích: 

Cụm từ : “to be interested in” : V-ing : hứng thứ về việc gì.

Tạm dịch : Con của tôi thì rất hứng thú trong việc học tiếng Anh.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
She ........ as a nurse for 10 years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:214677
Phương pháp giải
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành.
Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành : S + have/has + V3/ed

Since + mốc thời gian. For + khoảng thời gian.

Tạm dịch : Cô ấy đã làm việc như một y tá được 10 năm rồi.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
We ........ merrily when my mother came in.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:214678
Phương pháp giải
Kiến thức: sự phối hợp thì.
Giải chi tiết

Giải thích:

S + was/were + V-ing + when + S + V2/ed.

Tạm dịch : Chúng tôi đang nói chuyện vui vẻ khi mẹ tôi đến

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
In Viet Nam, children go to school six days ............... week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:214679
Phương pháp giải
Kiến thức: mạo từ
Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm từ : “ six days a week” : 6 ngày 1 tuần

Tạm dịch : Ở Việt Nam, trẻ em đến trường 6 ngày 1 tuần.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
She wishes she ............... in the future.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:214680
Phương pháp giải
Kiến thức: mệnh đề “wish”
Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu ước ở tương lai :

S + wish (s/es) + S + would + V

Tạm dịch : Cô ấy ước cô ấy sẽ là một bác sĩ trong tương lai.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
When I was at the primary school, my grandmother ............... me to school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:214681
Phương pháp giải
Kiến thức: Used to + V-inf
Giải chi tiết

Giải thích:

 

Đây là hành động cùng nhằm vào 1 người, không có hành động nào xảy ra và bị hành động khác xen vào cả nên ta không thể dùng cấu trúc : S + was/were + V-ing + when + S + V2/ed.

Ta dùng : Used to + V-inf : đã từng làm ( giờ không làm nữa )

Tạm dịch : Khi tôi còn ở trường tiểu học, bà tôi thường đưa tôi đến trường.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
This exercise ...............by the teacher.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:214682
Phương pháp giải
Kiến thức: câu bị động của “must”.
Giải chi tiết

Giải thích: 

Cấu trúc câu bị động cho Modal verbs ( can, could, should, ought to, must,....) :

S + Modal verbs + be + V3/ed ( + by O ).

Tạm dịch : Bài tập này phải được sủa bởi giáo viên.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Someone told you that news, ...............

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:214683
Phương pháp giải
Kiến thức: tag questions ( câu hỏi đuôi )
Giải chi tiết

Giải thích:

 

Trong tag questions ( câu hỏi đuôi ) :

S + V ( dạng khẳng định ), trợ động từ ( dạng phủ định ) + S?

S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S?

Khi chủ ngữ là các từ : someone, somebody,... thì chủ từ trong câu hỏi đuôi là “they”.

Tạm dịch : Ai đó đã nói tin đó cho bạn, phải không?

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
- Teacher: “How are you?” - Student: “…”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:214684
Phương pháp giải
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải chi tiết

Giải thích:

Giáo viên : “ Các em thế nào?” – Học sinh : “..”

A.No, we aren’t : Không, chúng em không khỏe.

B.I’m fine, thank you. And you? : Chúng em khỏe, cảm ơn cô. Còn cô thì sao?

C.Yes, we are : Vang chúng em khỏe.

D.They are fine, thank you : Chúng khỏe, cảm ơn.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
They felt disappointed because their plan was ...

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:214685
Phương pháp giải
Kiến thức: từ loại, từ vựng
Giải chi tiết

Giải thích:

A.successful (a) : thành công

B.unsuccess (n) : sự thất bại, không thành công

C.unsuccessful (a) : không thành công. thất bại

D.succeed (v) : thành công

Sau động từ tobe ta cần một tính từ và vì câu này mang ý nghĩa tiêu cực nên ta cần tính từ mang ngĩa tiêu cực.

Tạm dịch : Họ cảm thấy thấy vọng vì kế hoạch của họ thất bại.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
He had to leave school ... his hard life.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:214686
Phương pháp giải
Kiến thức: từ nối.
Giải chi tiết

Giải thích:

A.because of + V-ing / Noun : bởi vì

B.because + clause : bởi vì

C.although + clause : mặc dù

D.even though + clause : dù là

Vì phía sau là cụm dnah từ “his hard life” nên ta dùng “because of”

Tạm dịch : Anh ấy phải bỏ học vì cuộc sống khó khăn của anh ấy.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com