Choose the correct answer to each of the following questions
Choose the correct answer to each of the following questions
Trả lời cho các câu 214670, 214671, 214672, 214673, 214674, 214675, 214676, 214677, 214678, 214679, 214680, 214681, 214682, 214683, 214684, 214685 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A.because + clause : bởi vì
B.unless + clause : nếu không
C.because of + V-ing / Noun : bởi vì
D.if + clause : nếu
Tạm dịch : Anh ấy sẽ không bao giờ đậu kì thi lái xe nếu anh ấy không học nhiều bài hơn.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
A. slowlier (adv) : chậm hơn
B. very slowly (adv): rất chậm
C.slower (a) : chậm hơn
D.very slow (a) : rất chậm
Sau động từ ta cần một trạng từ chứ không thể là tính từ.
Tạm dịch : Tại sao cô ấy lái xe rất chậm?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Cấu trúc : WH-quetsions + was/were + S + V3/ed + by O?
Tạm dịch : Khi nào thì điện thoại được phát minh?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Travel/ go + by + phương tiện : đi bằng gì.
At + giờ.
Tạm dịch : Mỗi ngày chúng tôi đi làm bằng ô tô vào lúc 6.30.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
“That” được dùng để chỉ cả người lẫn vật trong mệnh đề quan hệ.
“Who” được dùng để chr người. “When” để chỉ thời gian.
Tạm dịch : Chính là tiếng Anh vay mượn khá nhiều từ những thứ tiếng khác.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Cụm từ : “to be interested in” : V-ing : hứng thứ về việc gì.
Tạm dịch : Con của tôi thì rất hứng thú trong việc học tiếng Anh.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành : S + have/has + V3/ed
Since + mốc thời gian. For + khoảng thời gian.
Tạm dịch : Cô ấy đã làm việc như một y tá được 10 năm rồi.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
S + was/were + V-ing + when + S + V2/ed.
Tạm dịch : Chúng tôi đang nói chuyện vui vẻ khi mẹ tôi đến
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Cụm từ : “ six days a week” : 6 ngày 1 tuần
Tạm dịch : Ở Việt Nam, trẻ em đến trường 6 ngày 1 tuần.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Cấu trúc câu ước ở tương lai :
S + wish (s/es) + S + would + V
Tạm dịch : Cô ấy ước cô ấy sẽ là một bác sĩ trong tương lai.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Đây là hành động cùng nhằm vào 1 người, không có hành động nào xảy ra và bị hành động khác xen vào cả nên ta không thể dùng cấu trúc : S + was/were + V-ing + when + S + V2/ed.
Ta dùng : Used to + V-inf : đã từng làm ( giờ không làm nữa )
Tạm dịch : Khi tôi còn ở trường tiểu học, bà tôi thường đưa tôi đến trường.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động cho Modal verbs ( can, could, should, ought to, must,....) :
S + Modal verbs + be + V3/ed ( + by O ).
Tạm dịch : Bài tập này phải được sủa bởi giáo viên.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Trong tag questions ( câu hỏi đuôi ) :
S + V ( dạng khẳng định ), trợ động từ ( dạng phủ định ) + S?
S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S?
Khi chủ ngữ là các từ : someone, somebody,... thì chủ từ trong câu hỏi đuôi là “they”.
Tạm dịch : Ai đó đã nói tin đó cho bạn, phải không?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Giáo viên : “ Các em thế nào?” – Học sinh : “..”
A.No, we aren’t : Không, chúng em không khỏe.
B.I’m fine, thank you. And you? : Chúng em khỏe, cảm ơn cô. Còn cô thì sao?
C.Yes, we are : Vang chúng em khỏe.
D.They are fine, thank you : Chúng khỏe, cảm ơn.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
A.successful (a) : thành công
B.unsuccess (n) : sự thất bại, không thành công
C.unsuccessful (a) : không thành công. thất bại
D.succeed (v) : thành công
Sau động từ tobe ta cần một tính từ và vì câu này mang ý nghĩa tiêu cực nên ta cần tính từ mang ngĩa tiêu cực.
Tạm dịch : Họ cảm thấy thấy vọng vì kế hoạch của họ thất bại.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
A.because of + V-ing / Noun : bởi vì
B.because + clause : bởi vì
C.although + clause : mặc dù
D.even though + clause : dù là
Vì phía sau là cụm dnah từ “his hard life” nên ta dùng “because of”
Tạm dịch : Anh ấy phải bỏ học vì cuộc sống khó khăn của anh ấy.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com