Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet that completes each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
Trả lời cho các câu 218249, 218250, 218251, 218252, 218253, 218254, 218255, 218256, 218257, 218258, 218259, 218260 dưới đây:
Was it really necessary that I _____ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Hình thức giả định
Giải thích:
Hình thức giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + (should) + do sth
Dạng nguyên thể của động từ thì hiện tại tiếp diễn: be + V-ing
Tạm dịch: Tôi có thực sự cần thiết phải ngồi ở đó để theo dõi bạn suốt thời gian bạn tập luyện cho vở kịch không? Nó thực sự nhàm chán xem bạn lặp lại những cảnh nhiều lần.
Đáp án:B
We would have sent him a Christmas card if we _____ his address last year.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ở đây ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Năm ngoái nếu chúng tôi biết địa chỉ của anh ấy chúng tôi đã gửi anh ấy thiệp giáng sinh rồi
Đáp án:D
Whatever we expect from _____ future, it is noted that progress has never moved in straight lines.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Danh từ “future” đi với mạo từ xác định the
Tạm dịch: Dù chúng ta mong đợi gì từ tương lai, nhớ rằng tiến bộ không bao giờ di chuyển theo đường thẳng.
Đáp án:B
While talking with others, if one’s posture is straight but relaxed, he or she is expressing confidence and _______ .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Phía trước có sử dụng một danh từ, cho nên để hài hoà về ngữ pháp, ở đây ta cũng phải điền một danh từ.
friendly (a): thân thiện
friendship (n) tình bạn
friendlier (dạng so sánh hơn của friendly): thân thiện hơn
friendliness (n): sự thân thiện
Tạm dịch: Trong khi nói chuyện với người khác, nếu tư thế của người đó thẳng thắn nhưng thoải mái, anh ấy đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện
Đáp án:D
My brother _______at the road when he ______into a hole.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Tạm dịch: Anh trai tôi đang không nhìn được khi anh ấy rơi vào một cái hố.
Đáp án:D
Overpopulation in urban areas tends to create unfavorable conditions, which may result in ______ of food in developing countries.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
damage (n): thiệt hại
supply (n): nguồn cung cấp
failure (n): sự thất bại
shortage (n): sự thiếu hụt
Tạm dịch: Bùng nổ dân số ở khu vực thành thị có xu hướng tạo ra các điều kiện không thuận lợi, dẫn đến thiếu lương thực ở các nước đang phát triển.
Đáp án:D
After a hard-working day, I went to _______bed and had ________most beautiful dream ever.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn của tính từ dài, phrasal verb
Giải thích:
To go to bed: đi ngủ
So sánh hơn của tính từ dài: the most + tính từ dài
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và có giấc mơ đẹp nhất từ trước đến giờ.
Đáp án:D
In order to ____ others’attention, we can use either verbal or non-verbal form of communication.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
To draw one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của người khác, chúng ta có thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.
Đáp án:A
The world’s first computer ______ by the University of Pennsylvania in 1946.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Dạng bị động, thì trong tiếng anh
Giải thích:
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “in 1946” nên ta dùng thì quá khứ đơn => đáp án B, C loại
Chủ ngữ là danh từ số ít (computer) nên ta dùng to be là “was”
Tạm dịch: Máy tính đầu tiên của thế giới được xây dựng bởi Đại học Pennsylvania vào năm 1946.
Đáp án:A
Martin Luther King devoted his life to the _______ of voting right for black people.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
performance (n): sự biểu diễn, sự thực hiện
achievement (n): sự đạt được, sự giành được
realization (n): sự thực hiện; sự nhận thức rõ
effort (n): sự cố gắng, sự ráng sức
Tạm dịch: Martin Luther King đã cống hiến cuộc đời mình để giành được quyền bầu cử cho người da đen.
Đáp án:B
They hope to _____ a cure for the disease.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá
catch up on: Làm bù, học bù để bắt kịp phần đã lỡ
fill up with: lấp đầy, nhét đầy với
go out with: hẹn hò với ai
Tạm dịch: Họ hy vọng tìm ra cách chữa cho căn bệnh.
Đáp án:A
Mark Zuckerberg’s enormous success has taken a lot of hard work and ________ .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reputation (n): danh tiếng
dedication (n): sự hiến dâng; sự tận tụy
indifference (n): sự thờ ơ, sự lãnh đạm
loyalty (n): lòng trung thành
Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg dùng nhiều công sức và sự cống hiến
Đáp án:B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com