Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Trả lời cho các câu 220115, 220116, 220117, 220118, 220119, 220120, 220121, 220122, 220123, 220124, 220125, 220126 dưới đây:
Becoming an adult and setting up___________ no longer mean the same thing.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. housing : nơi ăn ở
B. housework : việc nhà
C. household : người trong nhà
D. housemate : người cùng nhà.
Tạm dịch : Trở thành một người lớn và ra sống ở nhà riêng không có nghĩa giống nhau nữa.
Tom: Do you know the man talking to our form teacher?
Peter: Well, he is the doctor who___________ next to my door some years ago. He___________ abroad and ___________ back.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: các thì quá khứ
Giải thích:
-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại thời điểm ở quá khứ.
-Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước thời điểm ở quá khứ.
-Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động vừa xảy ra ở quá khứ và có kết quả ở hiện tại, kéo dài đến hiện tại.
Trong câu này hành động của người bác sĩ đã sống ở gần nhà Peter và đi ra nước ngoài đã kết thúc nên ta dùng quá khứ đơn. Và ông ấy chỉ vừa mới trở về nên vế ssau ta dùng hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch : Tom: Bạn có biết người mà đang nói chuyện với giáo viên chúng ta không?
Peter: Ừm, ông ấy là bác sĩ người mà sống gần nhà tớ vài năm trước. Ông ấy đi ra nước ngoài và vừa mới trở lại.
John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute___________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: đại từ, so sánh tính từ
Giải thích:
A. more fifty dollars : nhiều hơn 50 đô
B. one other fifty dollars : 1 tờ 50 đô khác
C. the same amount also : cùng số tiền
D. another fifty : 50 đô khác.
Tạm dịch : John đã quyên góp 50 đô la, nhưng anh ấy ước anh ấy có thể quyên góp nhiều hơn 50 đô.
They said they had come back___________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: lời nói gián tiếp
Giải thích: Trong lời nói gián tiếp này, vế câu gián tiếp dùng ở thì quá khứ hoàn thành có nghĩa là ở câu trực tiếp câu ở thì quá khứ đơn. Ở thì quá khứ đơn ta sẽ dùng trạng từ chỉ thời gian là “yesterday”
Chuyển : yesterday -> the previous day.
Tạm dịch : Họ nói họ trở về ngày hôm qua.
They asked me___________ inLos Angelesthen.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: lời nói gián tiếp của câu hỏi.
Giải thích: Trong câu gián tiếp này có từ “then”, có nghĩa là trong câu trực tiếp sẽ là “now”.
=> Câu trức tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn.
Thì hiện tại tiếp diễn -> thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc : S + asked + if/ whether + S + V( lùi thì ).
Tạm dịch : Họ hỏi tôi rằng có phải hiện giờ ba tôi đang làm ở Los Angeles.
Most young people nowadays believe in ___________ marriage – first come love, then comes marriage.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. romantic : lãng mạn
B. arranged : sắp xếp
C. unique : độc nhất
D. contractual : hợp đồng
Tạm dịch : Nhiều người trẻ tuổi hiện này tin vào hợp đồng hôn nhân – đầu tiên là tình yêu, sau đó là kết hôn.
It’s my wish that he ___________here at this room at 5p.m tomorrow.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: thì tương lai
Giải thích: Thì tương lai đơn ( future simple ) và “Be going to” đều được dùng để diễn tả hành động trong tương lai nhưng :
+ Thì tương lai đơn ( future simple ) được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được dự tính trước ).
+ “Be going to” thì được đùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm việc gì đó ( ý định đã được dự tính trước ).
Tạm dịch : Điều ước của tôi là anh ấy sẽ đến phòng này vào lúc 5 giờ ngày mai.
Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be___________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. required : bắt buộc, yêu cầu
B. rejected : từ chối
C. remained : còn lại
D. resigned : từ chức
Tạm dịch : Thật không may là, không phải tất cả các ứng viên có thể được giao việc, một số phải bị từ chối.
The proposal will go ahead despite strong___________ from the public.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. objections : sự phản đối
B. refusals : sự từ chối
C. resistances : sự chống cự
D. disagreements : sự không đồng ý.
Tạm dịch : Đề nghị sẽ được tiến hành mặc dù phản đối mạnh mẽ từ dư luận.
The rise in energy___________ has led to a reduction of fossil fuels that the world must use.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. redundancy : sự dư thừa
B. consumption : sự tiêu thụ
C. efficiency : hiệu lực, hiệu quả
D. suitability : sự thích hợp.
Tạm dịch : Sự gia tăng tiêu thụ năng lượng đã dẫn đến việc giảm nhiên liệu hóa thạch mà thế giới phải sử dụng.
- How much is this car? – 15,000 dollars. My uncle paid for it by___________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. installments : trả góp
B. credit : tín dụng
C. hire purchase : sự mua trả góp
D. cash : tiền mặt
Cụm từ : by installment : mua trả góp
On hire purchase : mua trả góp.
Tạm dịch : - Chiếc xe này giá bao nhiêu? -15,000 đô la. Chú của tôi thanh toán bằng trả góp.
My neighbor is ________photographer; let’s ask him for________ advice about color film.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mạo từ.
Giải thích: - Mạo từ “a/an” đứng trước danh từ chỉ một nghề nghiệp.
- Mạo từ “the” dùng trước danh từ chỉ người/ vật đã xác định trước đó.
Tạm dịch : Hàng xóm của tôi là một thợ chụp ảnh, hãy hỏi anh ấy lời khuyên về phim màu.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com