Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Trả lời cho các câu 220806, 220807, 220808, 220809, 220810, 220811, 220812, 220813, 220814, 220815, 220816, 220817 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Before I___________for that job, I_________________my parents for advice.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:220807
Phương pháp giải

Kiến thức: sự phối hợp của các thì

Giải chi tiết

Giải thích:

S+had+V3, before S+V2

Hoặc: Before S+ V2, S+had+ V3

một sự việc xảy ra trước sự việc khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Trước khi tôi nhận công việc đó, tôi đã hỏi lời khuyên từ bố mẹ.

Đáp án: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

It is very kind of you __________me a hand.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:220808
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

It's very kind of you to + V: bạn thật tốt bụng khi làm gì

Tạm dịch: Bạn thật tốt khi giúp đỡ tôi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Sometimes Mr. Pike _________work very late at night to do some important experiments.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:220809
Phương pháp giải

Kiến thức: các thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại đơn:

Form: S+ V(e/es)

S + do/ does + not + Vo

Cách dùng:

- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

- Chân lý, sự thật hiển nhiên

Dấu hiệu:

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng),...

Every day, every week, every month, every year,..

Tạm dịch: Đôi khi ông Pike phải làm việc rất muộn vào ban đêm để làm một số thí nghiệm quan trọng.

Đáp án: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Most doctors and nurses have to work on a _______ once or twice a week at the hospital.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:220810
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. special dishes: món ăn đặc biệt

B. household chores: việc nhà

C. night shift: ca đêm

D. solution: giải pháp

Have to+ V: bắt buộc, phải làm gì

Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ và y tá phải làm việc vào ca đêm một hoặc hai lần một tuần tại bệnh viện.

Đáp án: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Sometimes she does not agree _______ her husband about child rearing but they soon find the solutions.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:220811
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

agree with sb: đồng ý với ai

A. for: cho

B. of: của

C. on: trên

D. with: với

Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng mình về nuôi dạy trẻ nhưng họ sớm tìm giải pháp.

Đáp án: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

They_______small cup of coffee after they_______dinner.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:220812
Phương pháp giải

Kiến thức: sự phối hợp của các thì

Giải chi tiết

Giải thích:

After +S+had+V3, S+V2

Hoặc: S+ V2, after+ S+had+ V3

một sự việc xảy ra sau sự việc khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Họ đã uống một tách cà phê sau khi ăn bữa tối.

Đáp án: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Tom was still keen on his goal __________the fact that it was very hard to achieve.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:220813
Phương pháp giải

Kiến thức: liên từ, phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

despite+ N= in spite of+ N= although+ clause: mặc dù

because + clause: bởi vì

the fact that+ clause: được coi như 1 cụm danh từ -> liên từ trước nó là “despite”.

to be+ keen on+ N/V-ing: hào hứng, hứng thú

Tạm dịch: Tom vẫn quyết tâm với mục tiêu của mình mặc dù thực tế là rất khó đạt được.

Đáp án: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The villagers in this commune continue to take part in many __________ceremonies.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:220814
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. untraditional(adj): không truyền thống

B. traditionally(adv): cổ truyền

C. traditional(adj): thuộc về truyền thống

D. traditions(n): truyền thống, phong tục tập quán

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Take part in: tham gia

Tạm dịch: Những người dân làng tiếp tục tham gia nhiều nghi lễ truyền thống.  

Đáp án: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

He __________for Canada two years ago and I __________him since then.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:220815
Phương pháp giải

Kiến thức: sự phối hợp các thì

Giải chi tiết

Giải thích:

Qúa khứ đơn + Các thì QK (đơn, tiếp diễn) HTTD, HTHT

Qúa khứ đơn + would + V(dự định quá khứ)

Qúa khứ đơn + Hiện tại đơn (sự thật, chân lí)

Thấy rằng hành động ở mệnh đề đầu đã kết thúc “two years ago” -> dùng thì Qúa khứ đơn;

Mệnh đề thứ hai bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục ở hiện tại -> dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Tạm dịch: Anh ấy đã đi Canada 2 năm trước và tôi không nhìn thấy anh kể từ đó.

Đáp án: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

My mother used to be a woman of great _______, but now she gets old and looks pale.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:220816
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. beautiful(adj): đẹp đẽ

B. beauty(n): vẻ đẹp

C. beautifully(adv): tốt đẹp

D. beautify(v): làm đẹp

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Tạm dịch: Mẹ tôi từng là một phụ nữ đẹp, nhưng bây giờ cô đã già và trông nhợt nhạt.

Đáp án: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

She _______ working on that manuscript for 2 years now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:220817
Phương pháp giải

Kiến thức: các thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành:

Form: S + have/ has + been + V-ing

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Dấu hiệu:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Tạm dịch: Cô ấy đang làm việc với bản thảo đó trong 2 năm nay.

Đáp án: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The bedroom needs __________now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:220818
Phương pháp giải

Kiến thức: câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cách sử dụng “need” trong câu bị động:

Với chủ ngữ là các vật không sống có thể dùng 2 cấu trúc:

S + need+ V-ing = S + need+ to be+ V(PII)

Tạm dịch: Căn phòng cần được trang trí ngay bây giờ.

Đáp án: B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com