Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Trả lời cho các câu 220806, 220807, 220808, 220809, 220810, 220811, 220812, 220813, 220814, 220815, 220816, 220817 dưới đây:
Before I___________for that job, I_________________my parents for advice.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: sự phối hợp của các thì
Giải thích:
S+had+V3, before S+V2
Hoặc: Before S+ V2, S+had+ V3
một sự việc xảy ra trước sự việc khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Trước khi tôi nhận công việc đó, tôi đã hỏi lời khuyên từ bố mẹ.
Đáp án: B
It is very kind of you __________me a hand.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
It's very kind of you to + V: bạn thật tốt bụng khi làm gì
Tạm dịch: Bạn thật tốt khi giúp đỡ tôi.
Đáp án: C
Sometimes Mr. Pike _________work very late at night to do some important experiments.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: các thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Thì hiện tại đơn:
Form: S+ V(e/es)
S + do/ does + not + Vo
Cách dùng:
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
Dấu hiệu:
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng),...
Every day, every week, every month, every year,..
Tạm dịch: Đôi khi ông Pike phải làm việc rất muộn vào ban đêm để làm một số thí nghiệm quan trọng.
Đáp án: B
Most doctors and nurses have to work on a _______ once or twice a week at the hospital.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. special dishes: món ăn đặc biệt
B. household chores: việc nhà
C. night shift: ca đêm
D. solution: giải pháp
Have to+ V: bắt buộc, phải làm gì
Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ và y tá phải làm việc vào ca đêm một hoặc hai lần một tuần tại bệnh viện.
Đáp án: C
Sometimes she does not agree _______ her husband about child rearing but they soon find the solutions.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
agree with sb: đồng ý với ai
A. for: cho
B. of: của
C. on: trên
D. with: với
Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng mình về nuôi dạy trẻ nhưng họ sớm tìm giải pháp.
Đáp án: D
They_______small cup of coffee after they_______dinner.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: sự phối hợp của các thì
Giải thích:
After +S+had+V3, S+V2
Hoặc: S+ V2, after+ S+had+ V3
một sự việc xảy ra sau sự việc khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Họ đã uống một tách cà phê sau khi ăn bữa tối.
Đáp án: D
Tom was still keen on his goal __________the fact that it was very hard to achieve.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: liên từ, phrase verb
Giải thích:
despite+ N= in spite of+ N= although+ clause: mặc dù
because + clause: bởi vì
the fact that+ clause: được coi như 1 cụm danh từ -> liên từ trước nó là “despite”.
to be+ keen on+ N/V-ing: hào hứng, hứng thú
Tạm dịch: Tom vẫn quyết tâm với mục tiêu của mình mặc dù thực tế là rất khó đạt được.
Đáp án: A
The villagers in this commune continue to take part in many __________ceremonies.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. untraditional(adj): không truyền thống
B. traditionally(adv): cổ truyền
C. traditional(adj): thuộc về truyền thống
D. traditions(n): truyền thống, phong tục tập quán
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Take part in: tham gia
Tạm dịch: Những người dân làng tiếp tục tham gia nhiều nghi lễ truyền thống.
Đáp án: C
He __________for Canada two years ago and I __________him since then.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: sự phối hợp các thì
Giải thích:
Qúa khứ đơn + Các thì QK (đơn, tiếp diễn) HTTD, HTHT
Qúa khứ đơn + would + V(dự định quá khứ)
Qúa khứ đơn + Hiện tại đơn (sự thật, chân lí)
Thấy rằng hành động ở mệnh đề đầu đã kết thúc “two years ago” -> dùng thì Qúa khứ đơn;
Mệnh đề thứ hai bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục ở hiện tại -> dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Anh ấy đã đi Canada 2 năm trước và tôi không nhìn thấy anh kể từ đó.
Đáp án: D
My mother used to be a woman of great _______, but now she gets old and looks pale.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. beautiful(adj): đẹp đẽ
B. beauty(n): vẻ đẹp
C. beautifully(adv): tốt đẹp
D. beautify(v): làm đẹp
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Mẹ tôi từng là một phụ nữ đẹp, nhưng bây giờ cô đã già và trông nhợt nhạt.
Đáp án: B
She _______ working on that manuscript for 2 years now.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: các thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành:
Form: S + have/ has + been + V-ing
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Dấu hiệu:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Tạm dịch: Cô ấy đang làm việc với bản thảo đó trong 2 năm nay.
Đáp án: D
The bedroom needs __________now.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Cách sử dụng “need” trong câu bị động:
Với chủ ngữ là các vật không sống có thể dùng 2 cấu trúc:
S + need+ V-ing = S + need+ to be+ V(PII)
Tạm dịch: Căn phòng cần được trang trí ngay bây giờ.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com