Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 221215, 221216, 221217, 221218, 221219, 221220, 221221, 221222, 221223, 221224, 221225, 221226 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

When she died, she gave _____ all her money to a charity for cats.            

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:221216
Phương pháp giải

Kiến thức: cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. give off : tỏa ra                              

B. give out : phân phối, phân phát                             

C. give away : tặng, cho đi                 

D. give up : từ bỏ

Tạm dịch : Khi cô ấy chết, cô ấy đã tặng tất cả tiền của cô ấy cho một tổ chức từ thiện vì mèo.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The telephone _____ by Alexander Graham Bell.             

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:221217
Phương pháp giải

Kiến thức: câu bị động của thì quá khứ đơn.

Giải chi tiết

Giải thích: S + was/were + V3/ed + by O

Tạm dịch : Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

After a short holiday, he  _____ himself once more to his studies.            

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:221218
Phương pháp giải

Kiến thức:  từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. exerted oneself = to make a big physical or mental effort: nỗ lực              

B. converted : chuyển            

C. applied = to work at something or study something very hard: học tập, làm việc chăm chỉ

D. engaged : dính líu

Tạm dịch : Sau một kỳ nghỉ ngắn, anh ấy làm việc chăm chỉ hơn cho những nghiên cứu của mình (học tập chăm chỉ hơn).

Đáp án C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Do you remember Mr.Brown _____ taught us how to write an English essay?            

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:221219
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

+ Đại từ quan hệ who được dùng thay thế cho người hoặc đôi khi có thể là thú cưng.

+ Whom được dùng thay thế cho who nếu đóng vai trò là tân ngữ và whom thường đi sau giới từ. Tuy nhiên, whom chủ yếu dùng trong văn phong trang trọng như văn viết.

+ That được dùng để thay thế cho cả người và sự vật hoặc con vật. 

- Those không dùng tỏng mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch : Bạn có nhớ ông Brown người mà dạy chúng ta cách viết một đoạn văn tiếng Anh không?

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

If my candidate had won the election, I _____ happy now.            

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:221220
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2

Giải chi tiết

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 3 mệnh đề if dùng để diễn tả hành động không thể xảy ra ở quá khứ mệnh đề chính loại 2 diễn tả kết quả ở hiện tại (now)

If + S + had + V3/ed, S + would Vo 

Tạm dịch : Nếu ứng cử viên của tôi thắng cử, tôi sẽ vui vẻ bây giờ rồi.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

This is just a(n) _____ meeting; you can dress casually like jeans and T-shirt.            

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:221221
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. formal (a) : trang trọng                                           

B. formally (adv) : trang trọng                       

C. informally (adv) : không trang trọng                     

D. informal (a) : không trang trọng

- Sau a/an và trước danh từ ( meeting) ta cần một tính từ, và vì vế sau là “you can dress casually like jeans and T-shirt” ( bạn có thể mang thường phục như quần jean và áo thun) nên ta dùng tính từ “informal”.

Tạm dịch : Đây chỉ là một cuộc gặp bình thường; bạn có thể mang thường phục như quần jean và áo thun.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The computer has had an enormous _____ on the way we work.             

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:221222
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. impression : ấn tượng                     

B. change : thay đổi               

C. influence : ảnh hưởng                    

D. success: thành công.

Cụm từ : influence on : ảnh hưởng lên cái gì.

Tạm dịch : Chiếc máy tính này có một ảnh hưởng to lớn đến cách chúng ta làm việc.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Our project was successful _____ its practicality.            

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:221223
Phương pháp giải

Kiến thức: cụm từ nối, liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. in terms of : về mặt, dưới dạng                            

B. with a view to : với ý định, hy vọng làm gì          

C. on behalf of : nhân danh ai                                            

D. regardless of: bất chấp

Tạm dịch : Dự án của chúng ta đã thành công về mặt thực tế của nó.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Why don’t you have your brother _____ the roof?             

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:221224
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu truyền khiến (nhờ vả) với “have”

Giải chi tiết

Giải thích: S + have + O ( người ) + Vo + O ( vật) : bắt, nhờ ai làm gì

Tạm dịch : Tại sao bạn lại không nhờ anh trai bạn sửa mái nhà giùm?

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Martina _____ all of the questions correctly since she began this grammar program course.             

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:221225
Phương pháp giải

Kiến thức: sự phối hợp thì.

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.

Tạm dịch : Martina đã trả lời đúng tất cả các câu hỏi từ khi cô ấy bắt đầu chương trình khóa học ngữ pháp này.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

In the first _____ year of the English Literature program, the core subjects were The Development of the Novel and Contemporary Poetry.             

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:221226
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. study : nghiên cứu                                     

B. optional : tự chọn               

C. compulsory : bắt buộc                               

D. academic : học viện

Cụm từ: academic year (năm học, niên học)

Tạm dịch : Trong năm đầu tiên  bắt buộc của chương trình Văn học nước Anh, các chủ đề chính là Sự phát triển của tiểu thuyết và Thơ đương đại.

Đáp án D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

I don’t know how many _____, but it sounds like that they have a dozen.             

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:221227
Phương pháp giải

Kiến thức: wh-question

Giải chi tiết

Giải thích: S + V + wh-question + S + V.

Tạm dịch : Tôi không biết họ có bao nhiêu đứa con, nhưng hình như họ có một tá.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com