Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 221215, 221216, 221217, 221218, 221219, 221220, 221221, 221222, 221223, 221224, 221225, 221226 dưới đây:
When she died, she gave _____ all her money to a charity for cats.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
A. give off : tỏa ra
B. give out : phân phối, phân phát
C. give away : tặng, cho đi
D. give up : từ bỏ
Tạm dịch : Khi cô ấy chết, cô ấy đã tặng tất cả tiền của cô ấy cho một tổ chức từ thiện vì mèo.
The telephone _____ by Alexander Graham Bell.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu bị động của thì quá khứ đơn.
Giải thích: S + was/were + V3/ed + by O
Tạm dịch : Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.
After a short holiday, he _____ himself once more to his studies.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. exerted oneself = to make a big physical or mental effort: nỗ lực
B. converted : chuyển
C. applied = to work at something or study something very hard: học tập, làm việc chăm chỉ
D. engaged : dính líu
Tạm dịch : Sau một kỳ nghỉ ngắn, anh ấy làm việc chăm chỉ hơn cho những nghiên cứu của mình (học tập chăm chỉ hơn).
Đáp án C
Do you remember Mr.Brown _____ taught us how to write an English essay?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
+ Đại từ quan hệ who được dùng thay thế cho người hoặc đôi khi có thể là thú cưng.
+ Whom được dùng thay thế cho who nếu đóng vai trò là tân ngữ và whom thường đi sau giới từ. Tuy nhiên, whom chủ yếu dùng trong văn phong trang trọng như văn viết.
+ That được dùng để thay thế cho cả người và sự vật hoặc con vật.
- Those không dùng tỏng mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch : Bạn có nhớ ông Brown người mà dạy chúng ta cách viết một đoạn văn tiếng Anh không?
If my candidate had won the election, I _____ happy now.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 mệnh đề if dùng để diễn tả hành động không thể xảy ra ở quá khứ mệnh đề chính loại 2 diễn tả kết quả ở hiện tại (now)
If + S + had + V3/ed, S + would Vo
Tạm dịch : Nếu ứng cử viên của tôi thắng cử, tôi sẽ vui vẻ bây giờ rồi.
This is just a(n) _____ meeting; you can dress casually like jeans and T-shirt.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. formal (a) : trang trọng
B. formally (adv) : trang trọng
C. informally (adv) : không trang trọng
D. informal (a) : không trang trọng
- Sau a/an và trước danh từ ( meeting) ta cần một tính từ, và vì vế sau là “you can dress casually like jeans and T-shirt” ( bạn có thể mang thường phục như quần jean và áo thun) nên ta dùng tính từ “informal”.
Tạm dịch : Đây chỉ là một cuộc gặp bình thường; bạn có thể mang thường phục như quần jean và áo thun.
The computer has had an enormous _____ on the way we work.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. impression : ấn tượng
B. change : thay đổi
C. influence : ảnh hưởng
D. success: thành công.
Cụm từ : influence on : ảnh hưởng lên cái gì.
Tạm dịch : Chiếc máy tính này có một ảnh hưởng to lớn đến cách chúng ta làm việc.
Our project was successful _____ its practicality.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cụm từ nối, liên từ
Giải thích:
A. in terms of : về mặt, dưới dạng
B. with a view to : với ý định, hy vọng làm gì
C. on behalf of : nhân danh ai
D. regardless of: bất chấp
Tạm dịch : Dự án của chúng ta đã thành công về mặt thực tế của nó.
Why don’t you have your brother _____ the roof?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu truyền khiến (nhờ vả) với “have”
Giải thích: S + have + O ( người ) + Vo + O ( vật) : bắt, nhờ ai làm gì
Tạm dịch : Tại sao bạn lại không nhờ anh trai bạn sửa mái nhà giùm?
Martina _____ all of the questions correctly since she began this grammar program course.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: sự phối hợp thì.
Giải thích: Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.
Tạm dịch : Martina đã trả lời đúng tất cả các câu hỏi từ khi cô ấy bắt đầu chương trình khóa học ngữ pháp này.
In the first _____ year of the English Literature program, the core subjects were The Development of the Novel and Contemporary Poetry.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. study : nghiên cứu
B. optional : tự chọn
C. compulsory : bắt buộc
D. academic : học viện
Cụm từ: academic year (năm học, niên học)
Tạm dịch : Trong năm đầu tiên bắt buộc của chương trình Văn học nước Anh, các chủ đề chính là Sự phát triển của tiểu thuyết và Thơ đương đại.
Đáp án D
I don’t know how many _____, but it sounds like that they have a dozen.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: wh-question
Giải thích: S + V + wh-question + S + V.
Tạm dịch : Tôi không biết họ có bao nhiêu đứa con, nhưng hình như họ có một tá.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com