Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the best answer for the
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the best answer for the following questions
In the past, both men and women were expected to be married at quite young ages. Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter. In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.
In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover, early marriage is quite illegal.
The traditional Vietnamese wedding is one of the most important of traditional Vietnamese occasions. Regardless of westernization, many of the age-old customs practiced in a traditional Vietnamese wedding continue to be celebrated by both Vietnamese in Vietnam and overseas, often combining both western and eastern elements. Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding. Due to the spiritual nature of the occasion, the date and time of the marriage ceremony are decided in advance by a fortune teller. The traditional Vietnamese wedding consists of an extensive array of ceremonies: the first is the ceremony to ask permission to receive the bride, the second is the procession to receive the bride (along with the ancestor ceremony at her house), the third is to bring the bride to the groom's house for another ancestor ceremony and to welcome her into the family, then the last is a wedding banquet. The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.
Trả lời cho các câu 221319, 221320, 221321, 221322, 221323, 221324, 221325 dưới đây:
According to the passage, in the past, _____.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Theo đoạn văn, ở quá khứ, _____.
A. Cha mẹ không có quyền cảm trở hôn nhân của con họ.
B. Những cặp đôi người Việt thì tự do được đưa ra quyết định về hôn nhân của họ.
C. Kết hôn sớm thì không được cho phép
D. Người Việt kết hôn được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình
Thông tin : In the past, both men and women were expected to be married at quite young ages. Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter.
Tạm dịch : Ở quá khứ, cả nam và nữ đều được mong đợi kết hôn vào tuổi còn rất trẻ. Kết hôn nói chung được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình, với những đứa con của họ có rất ít cơ hội nó không trong vấn đề này.
In former days, the fact that a bride and groom had only first met just on the day of their engagement or marriage was _________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Ngày trước, sự thật là khi để một cô dâu và chú rể chỉ có gặp nhau vào ngày đính hôn hay kết hôn của họ thì _________.
A. popular : phổ biến
B. uncommon : không phổ biến
C. strange : lạ
D. surprising : bất ngờ
Thông tin : In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.
Tạm dịch : Ở quá khứ, thật sự không bất ngờ khi để một cô dâu và chú rể chỉ có gặp nhau vào ngày đính hôn hay kết hôn của họ.
Which sentence is referred Vietnamese modern marriage?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Câu nào nói đến hôn nhân của người Việt thời hiện đại?
A. Những cặp đôi không kết hôn ở tuổi trẻ.
B. Hôn nhân thì khá là bị Tây âu hóa.
C. Nhiều người trẻ không có được hôn nhân dựa trên tình yêu.
D. Tất cả hôn sự được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình
Thông tin : In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal.
Tạm dịch : Ở Việt Nam thời hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn vì con người chọn ngườ bạ đời của mình dựa trên tình yêu, và chủ yếu là sự cân nhắc về sự cần thiết và ham muốn của chính họ. Hơn nữa kết hôn sớm là phạm pháp.
According to the passage, which of the following is true about the traditional Vietnamese wedding?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Theo đoạn văn, câu nào sau đây đúng về Đám cưới truyền thống ở Việt Nam?
A. Bố mẹ cô dâu quyết định ngày và giờ của hôn lễ.
B. Một nghi lễ đính hôn thường được diễn ra nửa năm trước đám cưới.
C. Việt kiều không thích tổ chức đám cưới truyền thống.
D. Nhiều phong tục cổ xưa đã trở thành thông lệ trong đám cưới truyền thống Việt Nam đã biến mất.
Thông tin : Regardless of westernization, many of the age-old customs practiced in a traditional Vietnamese wedding continue to be celebrated by both Vietnamese in Vietnam and overseas, often combining both western and eastern elements. Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding. Due to the spiritual nature of the occasion, the date and time of the marriage ceremony are decided in advance by a fortune teller.
Tạm dịch : Đám cưới truyền thống ở Việt Nam là một trong những dịp truyền thống quan trọng của người Việt Nam. Không chú ý đến việc Tây âu hóa, nhiều phong tục cổ xưa đã trở thành thông lệ trong đám cưới truyền thống Việt Nam tiếp tục được tổ chức bởi cả người Việt và Việt kiều, thường kết nối với cả những yếu tố phương Tây và phương Đông. Bên cạnh nghi lễ đám cưới, cũng có một nghi lễ đính hôn mà thường diễn ra nửa năm trước đám cưới. Bởi vì tâm linh tự nhiên của dịp này, ngày và thời gian của lễ kết hôn được quyết định trước bởi thầy bói.
The word “array” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ đồng nghĩa.
Giải thích: Từ “array” trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. line : hàng
B. process : quá trình
C. group : nhóm
D. progress : sự tiến lên.
=> array = line : hàng
The word “banquet” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ đồng nghĩa.
Giải thích: Từ “banquet” trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. buffet : bữa ăn tự chọn
B. big party : tiệc lớn
C. ceremony : nghi lễ
D. small party : tiệc nhỏ
=> banquet : yến tiệc = big party
According to the passge, which does not exist in a Vietnamese wedding party?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Theo đoạn văn, cái nào không xuất hiện trong đám cưới truyền thống ở Việt Nam?
A. guests : khách
B. dishes : món ăn
C. gifts : quà
D. firecrackers : pháo
Thông tin : The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.
Tạm dịch : Số khách tham dự ở yến tiệc này rất lớn, thường khoảng vài trăm. Vài món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách thì được mong chờ để mang quà, thường là tiền, mad chú rể và cô dâu tại một thời điểm nào đó sẽ đến từng bàn để lấy.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com