Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Trả lời cho các câu 221690, 221691, 221692, 221693, 221694, 221695, 221696, 221697, 221698, 221699, 221700, 221701 dưới đây:
The goal is to make higher education available to everyone who is willing and capable _____ his financial situation.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, liên từ
Giải thích:
with reference to: về vấn đề
owing to: bởi vì
regardless of: bất chấp
in term of: về mặt
Tạm dịch: Mục đích là khiến cho giáo dục đại học đều có thẻ dành cho những người sẵn sàng và có khả năng bất chấp khả năng tài chính của người đó.
Đáp án: C
No sooner had we come back home than we got down _____ household chores.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
Cụm từ thường gặp: to do household chores: làm việc nhà
Cụm động từ: Get down to doing something: Bắt tay vào làm việc gì
Tạm dịch: Ngay sau khi trở về nhà chúng tôi bắt tay vào làm việc nhà.
Đáp án: A
Thanks to the _____ weather conditions, Vietnam owns plentiful kinds of fruits and vegetable.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây có mạo từ “the” ở phía trước, cụm danh từ “weather conditions” ở phía sau nên từ cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa.
A. favorite (a): yêu thích
B. favorable (a): thuận lợi
C. unfavorable (a): bất lợi
D. favored (a): được ưa chuộng
Tạm dịch: Nhờ có điều kiện khí hậu thuận lợi, Việt Nam
Đáp án: B
This house _____ some years ago, because it looks quite new.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích: Cấu trúc:
Active: People/ They/… + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause
-> Passive 1: It + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause
-> Passive 2: S + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + to Vinf/ to have Vinf
Ở đây chủ ngữ là “this house” nên phải chia động từ ở thể bị động: to have been Vpp
Tạm dịch: Ngôi nhà này được cho là mới được xây một vài năm trước, vì trông nó vẫn còn khá mới.
Đáp án: C
After they have been _____ love for two years, they decide to get married.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cụm từ thường gặp: tobe in love (with somebody): yêu ai
Tạm dịch: Sau khi yêu nhau được hai năm thì họ quyết định đi đến đám cưới.
Đáp án: A
Housework is less tiring and boring thanks to the invention of _____ devices.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. environmental-friendly (adj): thân thiện môi trường
B. time-consuming (adj): tốn nhiều thời gian
C. labor-saving (adj): tiết kiệm lao động
D. pollution-free (adj): không ô nhiễm
Tạm dịch: Công việc nhà đỡ mệt mỏi và chán nản hơn nhờ có phát minh của các thiết bị tiết kiệm lao động.
Đáp án: C
_____ nonverbal language is _____ important aspect of interpersonal communication.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ ngôn ngữ “non-verbal language”.
Dùng mạo từ “an” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên “important aspect of interpersonal communication”, “important” bắt đầu bằng nguyên âm “i”.
Tạm dịch: Phi ngôn ngữ là yếu tố quan trọng trong việc giao tiếp giữa các cá nhân.
Đáp án: D
The more she practices, _____ she becomes.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu so sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V
Become (seem, look, feel, taste, remain, sound,...) + adj
Tạm dịch: Cô ấy luyện tập càng nhiều thì cô ấy càng trở nên tự tin hơn.
Đáp án: B
Ms. Brown wanted to know _____ in my family.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-word:
S + asked sb + clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Bà Brown muốn biết rằng có bao nhiêu thành viên trong gia đình của tôi.
Đáp án: B
I am angry because you didn’t tell me the truth. I don’t like _____.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, câu bị động
Giải thích: like + Ving/ being Vpp
to deceive: lừa dối => dựa vào ngữ cảnh, phải chia động từ ở dạng bị động.
Tạm dịch: Tôi tức giận vì bạn đã không nói với tôi sự thật. Tôi không hề thích bị lừa dối.
Đáp án: C
She went to college to study history, but changed _____ and is now a doctor.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích: Idioms:
to change horses in midstream: thay ngựa giữa dòng, thay đổi giữa chừng
to change one’s tune: thay đổi thái độ
to change hands: bán lại, đổi chủ
Tạm dịch: Cô ấy đã đi học đại học để nghiên cứu về lịch sử, nhưng lại thay đổi giữa chừng và bây giờ đã trở thành một bác sỹ.
Đáp án: A
The social services are chiefly _____ with the poor, the old and the sick.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
influence (v): ảnh hưởng
related (to something/somebody) (adj): liên quan
suffere (v): chịu đựng
concerned (about/with something) (adj): quan tâm đến
Tạm dịch: Các dịch vụ xã hội chủ yếu quan tâm đến người nghèo, người già và người ốm.
Đáp án: D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com