Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 221877, 221878, 221879, 221880, 221881, 221882, 221883, 221884, 221885, 221886, 221887, 221888 dưới đây:
Last year, ABBA made a ____ of seberal million crowns.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
win (n): sự chiến thắng
gain (n): sự đạt được
salary (n): lương
profit (n): lợi nhuận
Tạm dịch: Năm ngoái, bang nhạc ABBA đạt lợi nhuận vài triệu
If you like asking, there’s a ski ____ under an hour’s driving from Madrid.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
resort (n): khu nghỉ dưỡng
station (n): trạm, nhà ga
place (n): nơi chốn
port (n): cảng
Cụm từ ski resort: khu trượt tuyết
Tạm dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, có một khu trượt tuyết lái xe khoảng 1 giờ đồng hồ đi từ Marid.
He’s very ____ about his private life. He’s goy no secrets.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
trustworthy (a): đáng tin cậy
direct (a): trực tiếp
open (a): cởi mở, thẳng thắn
sinsere (a): chân thành
Tạm dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.
Even though they don’t agree with what’s happening, they’re too ____ to protest.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
apathetic (a): hờ hửng, lãnh đạm
subdued (a): bị chinh phục
quiet (a): yên tĩnh, trầm lặng
outgoing (a): dễ gần, thân thiện
Tạm dịch: Mặc dù họ không đồng tình với việc đang xảy ra, nhưng họ quá hờ hửng để phản đối lại.
Though I didn’t want my son to leave home since he was twenty- one, there was nothing I could do to ____ it.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
hinder (v): cản trở
resist (v): kháng cự
prevent (v): ngăn cản
cease (v): ngừng
Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.
She noticed ____ away from the house.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích: Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra
Tạm dịch: Cô ấy thấy anh ấy đang chạy ra khỏi nhà.
George has ____; he loves cakes, chocolate, ice- cream- anything which is sweet.
Đáp án đúng là: C
Thành ngữ
Giải thích: Thành ngữ “a sweet tooth” ( người thích ăn đồ ăn ngọt bánh kẹo)
Tạm dịch: George là người thích ăn ngọt; anh ấy thích bánh, sô-cô-la, kem - bất cứ cái gì ngọt.
She’s so ____; you really have to watch you say or she ‘ll walk out of the room.
Đáp án đúng là: B
Thành ngữ
Giải thích:
high and dry = in a difficult situation, without help or money: trong tình huống khó khăn
prim and proper = always behaving in a careful and formal way, and easily shocked by anything that is rude: kỹ lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ
rough and ready = simple and prepared quickly but good enough for a particular situation: đơn giản và nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
sick and tired: vô cùng mệt mỏi
Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.
You’ve all ____ the point. The film itself is not racist – it simply tries to make us question our own often racist attitude.
Đáp án đúng là: C
Sự kết hợp từ “collocations”
Giải thích: Cụm từ “miss the point” = don’t understand
Tạm dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không
____ one or more units of living substance called protoplasm.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích: Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)
Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”
=> Cần chọn đáp án có S và V
Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật.
The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one hundred tons annually.
Đáp án đúng là: D
Cụm từ “collocations”
Giải thích: Cụm từ amount of sth ( một số lượng/ một lượng cái gì đó)
Tạm dịch: Sản lượng quặng thiếc ở Mỹ hầu như không nhiều, hằng năm sản lượng ít hơn 100 tấn .
It all happened so quickly, one minute I was making chips and the next the whole kitchen was ____ fire!
Đáp án đúng là: B
Sự kết hợp từ collocations
Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)
Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com