Choose the correct answer.
Choose the correct answer.
Câu 1: I'm not an astronaut. If I...........an astronaut, I ................. my camera with me on the rocket ship.
A. am/ will take
B. were/ would take
C. were/ had taken
D. was/ would have taken
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : B(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S+would/could (not) + Vinf
Ở mệnh đề "If", tobe chia “were” cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Tôi không phải là một phi hành gia. Nếu tôi là một phi hành gia, tôi sẽ mang theo máy ảnh của mình lên tên lửa.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Don't throw aerosol into a fire. An aerosol .......... if you ................ it into a fire.
A. will be exploded/ throw
B. would explode/ threw
C. explodes/ will throw
D. can explode/ throw
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may + (not) + Vinf
Ở đây chủ ngữ là “an aerosol” (bình xịt) tự phát nổ nên không chọn câu A.
Tạm dịch: Đừng ném bình xịt vào lửa. Bình xịt sẽ phát nổ nếu bạn ném nó vào trong lửa.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: That sounds like a good offer. I.................it if I................you.
A. xhad accepted/ were
B. will accept/ am
C. would accept/ were
D. accepted/ were
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would/could (not) + Vinf
Ở mệnh đề If chỉ dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Đó có vẻ là một đề nghị tốt. Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ chấp nhận.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Nora is using my car right now. If she................ it back in time, you're welcome to borrow it.
A. brought
B. would bring
C. will bring
D. brings
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 0 diễn trả một thói quen hoặc một quy luật tự nhiên.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + + V(hiện tại đơn).
Tạm dịch: Nora đang sử dụng xe của tôi ngay bây giờ. Nếu cô ấy mang nó trở lại kịp thì bạn cứ thoải mái mà mượn.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: If energy ......................inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
A. is
B. was
C. had been
D. would be
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S+would/could (not) + Vinf
Ở mệnh đề If có thể dùng “were” / "was" (trong văn nói, không trang trọng) cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Nếu năng lượng rẻ và vô hạn, rất nhiều thứ trên thế giới sẽ khác.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: If I ................... wings,....................... take an airplane to fly home.
A. have/ won't have to
B. had/ wouldn't have
C. have/ will have to
D. had/ didn't have to
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S+would/could /should/ might/had to/ought to (not) + Vinf
Tạm dịch: Nếu tôi có đôi cánh thì tôi sẽ không phải đi máy bay về nhà.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: If we .......................serious about pollution, we ...................... more money on research.
A. had been/ spent
B. were/ had spent
C. were/ would spend
D. are/ will spend
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S+would/could (not) + Vinf
Tạm dịch: Nếu chúng ta nghiêm túc với nạn ô nhiễm thì chúng ta đã dành nhiều tiền hơn cho việc nghiên cứu.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Sea water is salty. If the oceans.................of fresh water, there ............. plenty of water to irrigate all of the deserts in the world.
A. consisted/ would be
B. consisted/ were
C. would consist/ could be
D. consist/ will be
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S+would/could (not) + Vinf
Ở mệnh đề If chỉ dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Nước biển mặn. Nếu biển chỉ chứa nước ngọt, sẽ có rất nhiều nước để tưới cho tất cả các sa mạc trên thế giới.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com