Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Here they sell oranges ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:225277
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

by the dozen (idiom): (bán) theo tá

Chú ý: số nhiều của dozen là dozen, ta dùng dozens khi chỉ rất nhiều người/vật

Tạm dịch: Ở đây họ bán cam theo tá.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Study harder ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225278
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ liên kết

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Học chăm hơn và bạn sẽ qua kì thi.

B. Học chăm hơn trừ khi bạn sẽ qua kì thi. (sai cấu trúc câu điều kiện)

C. Học chăm hơn nếu bạn sẽ qua kì thi. (sai cấu trúc câu điều kiện)

D. Học chăm hơn hoặc bạn sẽ qua kì thi.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

She________her essay for a third time to make sure there weren't any mistakes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225279
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

To go off: rời đi, vang lên

To make out: xoay sở, giải quyết

To come across: gặp tình cờ

To go through: xem xét kỹ

Tạm dịch: Cô ấy xem bài luận đến lần thứ ba để chắc chắn không có lỗi gì.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

________the warnings her doctor gave her, Carol continues to smoke.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225280
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên kết từ

Giải chi tiết

Giải thích:

In spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù

Although + mệnh đề: tuy, dù

Because + mệnh đề: bởi vì

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì

Tạm dịch: Mặc cho các lời cảnh báo mà bác sĩ đưa cho cô, Carol vẫn tiếp tục hút thuốc lá.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Are you paying in cash or_______cheque?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225281
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

To pay by cheque: trả tiền bằng séc

Tạm dịch: Ngài trả bằng tiền mặt hay bằng séc?

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

A: Could I speak to Susan please?     B: _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:225282
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

talk (v): nói chuyện

speak (v): nói

call (v): gọi điện

answer (v): trả lời

Trong giao tiếp ta dùng “Speaking.” để trả lời một lời đề nghị nói chuyện của người khác.

Tạm dịch: A: Tôi có thể nói chuyện với Susan được không? B: Tôi đây.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

This book will show you ______ can be used in other contexts.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:225283
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc chủ vị trong câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu này nếu dùng đáp án A, B ta sẽ thiếu chủ từ cho vị ngữ “can be used in other contexts”; đáp án C là phù hợp khi có chủ từ là từ “what”; đáp án D loại vì không đúng nghĩa và ngữ pháp.

Tạm dịch: Cuốn sách này sẽ cho bạn thấy cách những gì bạn quan sát được có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh khác.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

When the lights ______, we couldn't see anything.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225284
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

To go out: (đèn, lửa…) tắt

To switch off: ngắt (dòng điện…)

To put off: hoãn

To extinguish: dập tắt, tắt

Ở đây không dùng extinguish hay switch off, vì 2 từ này khi đi với vật phải dùng bị động; còn go out vẫn dùng ở dạng chủ động.

Tạm dịch: Khi đèn tắt, chúng tôi không thể nhìn thấy gì.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

TV keeps us ______ of what is going on all over the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225285
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrase

Giải chi tiết

Giải thích:

To keep sb doing sth và To keep sb adj

Trong câu này, keep us informing: chúng tôi liên tục thông báo => không phù hợp; keep us informed: giúp chúng tôi luôn được thông báo/có hiểu biết => phù hợp

Tạm dịch: TV giúp chúng tôi có hiểu biết về những gì đang diễn ra trên khắp thế giới.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Either you or Daisy ______ the vase.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225286
Phương pháp giải

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu là người, nên ta dùng dạng chủ động => C, D loại

“Either S1 or S2” thì động từ được chia theo S2, S2 trong câu này là ngôi thứ 3 số ít, nên ta phải dùng “has”

Tạm dịch: Hoặc bạn hoặc Daisy đã làm vỡ cái bình.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Of the ten beauty spots my brother visited, ______ left a lasting impression on him.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225287
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có sử dụng mệnh đề quan hệ, các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Tạm dịch: Trong mười điểm làm đẹp mà anh tôi đến, không nơi nào trong số đó để lại ấn tượng lâu dài cho anh ấy cả.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Jane wasn't in when I arrived. I suppose she ______ I was coming.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225288
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

can’t have done sth: không thể đã làm gì

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

may do sth: có thể làm gì (trong tương lai)

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

Tạm dịch: Jane không ở đó khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên rằng tôi sẽ đến.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

- Pete: Let me pay for the meal.    - Margaret: ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225289
Phương pháp giải

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp 

Giải chi tiết

Giải thích:

- Pete: Để tôi trả tiền bữa ăn. - Margaret:

A. Tôi sẽ trả.

B. Đến lượt tôi.

C. Tôi sẽ làm nó.

D. Đừng bao giờ nhắc tôi.

Khác nhau giữa It's on me và It's my round:

- It's my round = it is my turn to pay for the set of drinks (lần này đến lượt tôi bao bạn uống nước)

- It's on me = I am going to pay the bill (Tôi sẽ trả hoá đơn)

=> It’s on me nghĩa rộng hơn It's my round, và trong câu này ta dùng It's on me.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

______ broken into while we were away on holiday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225290
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc To have sth done

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc To have sth done: có cái gì đó được làm (do người khác làm, bản thân mình không tự làm)

Tạm dịch: Nhà chúng tôi bị đột nhập trong khi chúng tôi đang đi nghỉ.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com