Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or

Choose one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 225444, 225445, 225446, 225447, 225448, 225449, 225450, 225451, 225452, 225453, 225454, 225455, 225456, 225457, 225458, 225459, 225460, 225461, 225462, 225463 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Half the world's rain forests have already been ___________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225445
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

endanger(v): gây nguy hiểm

erode(v): ăn mòn

find(v): tìm thấy

destroy(v): phá hủy

- Thì hiện tại hoàn thành

Form: S + have/ has + been + V-ing

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Tạm dịch: Một nửa số rừng mưa trên thế giới đã thật sự bị phá hủy.

Đáp án: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Try to eliminate fatty foods from your diet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:225446
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

limit(v): hạn chế. giới hạn

get rid of (phr v): bỏ đi thứ không mong muốn

move(v): rời đi, di dời

add (v): thêm vào

eliminate(v): loại bỏ = get rid of

Tạm dịch: Cố gắng loại bỏ các thực phẩm béo từ chế độ ăn uống của bạn.

Đáp án: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Endangered animals should be bred in _______ areas.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:225447
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

conservative (adj): để bảo tồn

conservable (adj): có thể bảo tồn

conservation (n): sự bảo tồn

conservance (từ không có thực)

conservation area: khu vực được bảo tồn

Tạm dịch: Những động vật có nguy cơ tuyệt chủng cần được nuôi trong khu bảo tồn.

Đáp án: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Acid rain has caused severe _______ on the hillside.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225448
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

erosion(n): sự ăn mòn

pollution(n): sự ô nhiễm

destruction(n): sự phá hủy

floods(n): lũ lụt

Mưa axit gây ra sự rửa trôi khoáng chất ở lớp đất mặt các vùng đồi núi -> erosion

- Thì hiện tại hoàn thành

Form: S + have/ has + been + V-ing

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Tạm dịch: Mưa axit gây ra sự bào mòn nghiêm trọng trên sườn đồi.

Đáp án: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

This channel allows rainwater to run off.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225449
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

keep inside: giữ lại

move around: từ nơi này sang nơi khác

flow into: lan tràn

flow out of: trôi đi

run off: rời đi = flow out of

Tạm dịch: Kênh này cho phép nước mưa chảy qua.

Đáp án: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

A large hydroelectric __________was built on the River Danube.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:225450
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

power (n): năng lượng

dam (n): đập nước

bank (n): bờ sông, bờ biển

wall (n): bức tường

hydroelectric power: năng lượng thủy điện

hydroelectric power plant: nhà máy thủy điện

hydroelectric dam: đập thủy điện

Tạm dịch: Một đập thủy điện lớn đã được xây dựng trên sông Danube.

Đáp án: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Water can be held on the land by vegetation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225451
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

plants used as food: thực vật được sử dụng như thực phẩm

grown trees: cây trồng

the growth of plants: sự tăng trưởng của thực vật

plants and trees: thực vật và cây cối

vegetation: cây cối, thực vật

Tạm dịch: Nước có thể được giữ lại đất bởi cây trồng.

Đáp án: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

_________ take the train instead of the bus? It's faster.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225452
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc lời mời

Giải chi tiết

Giải thích:

Why not + V: lời đề nghị ai đó cùng làm

Why don’t+ S+ V: gợi ý cho ai đó

Câu đã cho không có chủ ngữ -> Why not

Tạm dịch: Tại sao không đi tàu thay vì xe bus nhỉ? Nó nhanh hơn mà.

Đáp án: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

_________air makes people unpleasant to breathe.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225453
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Pollute(v): ôn nhiễm

Pollution(n): sự ô nhiễm

Polluted (adj): bị ô nhiễm

Polluting (V-ing)

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

-> polluted air: không khí ô nhiễm

Tạm dịch: Không khí ô nhiễm làm cho người ta khó thở.

Đáp án: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

We are now facing the possible________ of several rare species.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225454
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

danger (n): sự nguy hiểm

variety (n): nhiều thứ khác nhau

existence (n): sự tồn tại

disappearance (n): sự biến mất

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

-> the possible disappearance: sự biến mất có khả năng xảy ra

Tạm dịch: Bây giờ chúng ta đang phải đối mặt với sự biến mất có thể xảy ra của một vài loài sinh vật quý hiếm.

Đáp án: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

'Would you like                lunch with us?' `Yes, I'd love to.'

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:225455
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc lời mời

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: Would you like to V: diễn tả lời mời.

Tạm dịch: “Bạn có muốn ăn trưa với chúng tôi không?” -  "Vâng, tôi rất thích."

Đáp án: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

'Are you interested in scuba diving?' - `Very. Undersea life is             ’

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:225456
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Tính từ có thể được thành lập từ động từ ở 2 dạng:

V-ing: diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó

V-ed: cho biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó.

Fascinating(adj): mê hoặc, quyến rũ

Tạm dịch: ”Bạn quan tâm đến việc lặn biển?” - "Rất nhiều. Cuộc sống dưới đáy biển là hấp dẫn.”

Đáp án: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

'Ms. Jones, please type those letters before noon’. 'They've already                  sir. They're on your desk.'

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:225457
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Form: S + have/ has + been + V-ing

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Dấu hiệu:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ

Tạm dịch: 'Cô Jones, hãy gõ những lá thư đó trước buổi trưa '.

'Chúng đã được đánh máy thưa ông. Chúng đang ở trên bàn của ngài.'

Đáp án: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Both domestic and imported automobiles must                   anti-pollution devices.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:225458
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

to be + equipped+ with+ N: được trang bị cùng

Tạm dịch: Cả xe ô tô trong nước và nhập khẩu đều phải được trang bị các thiết bị chống ô nhiễm.

Đáp án: B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

Last night a tornado swept through Rockville. It                 everything in its path.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:225459
Phương pháp giải

Kiến thức: thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Forrm: S + V-ed

Cách dùng:

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Dấu hiệu: trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- yesterday (hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year

- ago: Cách đây.

Trong câu có từ “last night”-> thì quá khứ đơn

Chủ ngữ là “a tornado” gây ra hành động -> động từ dạng chủ động

Tạm dịch: Đêm qua cơn lốc xoáy quét qua Rockville. Nó phá hủy tất cả mọi thứ trên con đường của nó.

Đáp án: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

In some areas, water                  from the ground faster than nature can replenish the supply.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:225460
Phương pháp giải

Kiến thức: câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Form: S+ to be+ V-ed/PP+(by O)+...

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Chủ ngữ là “water”, động từ là “take” -> nước được lấy

Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are/+ being+ PP+ By O...

Tạm dịch: Ở một số vùng, nước đang được lấy từ mặt đất nhanh hơn tự nhiên, có thể bổ sung cho nguồn cung nước.

Đáp án: A

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

The new computer system                next month.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:225461
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Form: S + am/ is/ are + V-ing

Cách dùng:

- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are/+ being+ PP+ By O...

Nếu bởi ai đó chưa xác định như “people” thì không cần thêm “by people” ở cuối câu.

Tạm dịch: Hệ thống máy tính mới sẽ được lắp đặt vào tháng sau.

Đáp án: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Today, many serious childhood diseases                     by early immunization.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225462
Phương pháp giải

Kiến thức: câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Form: S+ to be+ V-ed/PP+(by O)+...

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Với động từ khiếm khuyết, khi chuyển sang dạng bị động thì giữ nguyên động từ khiếm khuyết và thêm “to be PP”

Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều loại bệnh nghiêm trọng của trẻ em có thể ngăn ngừa bởi tiêm chủng sớm.

Đáp án: D

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

Why did Tom keep making jokes, about me? I don't enjoy__________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:225463
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Enjoy+ V-ing/ being PP: thích (được,bị) làm gì

laugh at sb/sth: cười nhạo, xem thường ai

Tạm dịch: Tại sao Tom vẫn tiếp tục lấy tôi làm trò cười? Tôi không thích bị cười nhạo.

Đáp án: D

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

Many reliable methods of storing information               when computers arrived.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:225464
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Tend to V: có xu hướng

“methord” là đối tượng bị tác động -> động từ dạng bị động

Tạm dịch: Nhiều phương pháp đáng tin cậy để lưu trữ thông tin có xu hướng bị lãng quên khi máy tính xuất hiện.

Đáp án: C

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com