Choose one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or
Choose one word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Trả lời cho các câu 225444, 225445, 225446, 225447, 225448, 225449, 225450, 225451, 225452, 225453, 225454, 225455, 225456, 225457, 225458, 225459, 225460, 225461, 225462, 225463 dưới đây:
Half the world's rain forests have already been ___________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
endanger(v): gây nguy hiểm
erode(v): ăn mòn
find(v): tìm thấy
destroy(v): phá hủy
- Thì hiện tại hoàn thành
Form: S + have/ has + been + V-ing
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Tạm dịch: Một nửa số rừng mưa trên thế giới đã thật sự bị phá hủy.
Đáp án: D
Try to eliminate fatty foods from your diet.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
limit(v): hạn chế. giới hạn
get rid of (phr v): bỏ đi thứ không mong muốn
move(v): rời đi, di dời
add (v): thêm vào
eliminate(v): loại bỏ = get rid of
Tạm dịch: Cố gắng loại bỏ các thực phẩm béo từ chế độ ăn uống của bạn.
Đáp án: B
Endangered animals should be bred in _______ areas.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
conservative (adj): để bảo tồn
conservable (adj): có thể bảo tồn
conservation (n): sự bảo tồn
conservance (từ không có thực)
conservation area: khu vực được bảo tồn
Tạm dịch: Những động vật có nguy cơ tuyệt chủng cần được nuôi trong khu bảo tồn.
Đáp án: C
Acid rain has caused severe _______ on the hillside.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
erosion(n): sự ăn mòn
pollution(n): sự ô nhiễm
destruction(n): sự phá hủy
floods(n): lũ lụt
Mưa axit gây ra sự rửa trôi khoáng chất ở lớp đất mặt các vùng đồi núi -> erosion
- Thì hiện tại hoàn thành
Form: S + have/ has + been + V-ing
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Tạm dịch: Mưa axit gây ra sự bào mòn nghiêm trọng trên sườn đồi.
Đáp án: A
This channel allows rainwater to run off.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
keep inside: giữ lại
move around: từ nơi này sang nơi khác
flow into: lan tràn
flow out of: trôi đi
run off: rời đi = flow out of
Tạm dịch: Kênh này cho phép nước mưa chảy qua.
Đáp án: D
A large hydroelectric __________was built on the River Danube.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
power (n): năng lượng
dam (n): đập nước
bank (n): bờ sông, bờ biển
wall (n): bức tường
hydroelectric power: năng lượng thủy điện
hydroelectric power plant: nhà máy thủy điện
hydroelectric dam: đập thủy điện
Tạm dịch: Một đập thủy điện lớn đã được xây dựng trên sông Danube.
Đáp án: B
Water can be held on the land by vegetation.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
plants used as food: thực vật được sử dụng như thực phẩm
grown trees: cây trồng
the growth of plants: sự tăng trưởng của thực vật
plants and trees: thực vật và cây cối
vegetation: cây cối, thực vật
Tạm dịch: Nước có thể được giữ lại đất bởi cây trồng.
Đáp án: D
_________ take the train instead of the bus? It's faster.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cấu trúc lời mời
Giải thích:
Why not + V: lời đề nghị ai đó cùng làm
Why don’t+ S+ V: gợi ý cho ai đó
Câu đã cho không có chủ ngữ -> Why not
Tạm dịch: Tại sao không đi tàu thay vì xe bus nhỉ? Nó nhanh hơn mà.
Đáp án: D
_________air makes people unpleasant to breathe.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
Pollute(v): ôn nhiễm
Pollution(n): sự ô nhiễm
Polluted (adj): bị ô nhiễm
Polluting (V-ing)
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
-> polluted air: không khí ô nhiễm
Tạm dịch: Không khí ô nhiễm làm cho người ta khó thở.
Đáp án: A
We are now facing the possible________ of several rare species.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
danger (n): sự nguy hiểm
variety (n): nhiều thứ khác nhau
existence (n): sự tồn tại
disappearance (n): sự biến mất
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
-> the possible disappearance: sự biến mất có khả năng xảy ra
Tạm dịch: Bây giờ chúng ta đang phải đối mặt với sự biến mất có thể xảy ra của một vài loài sinh vật quý hiếm.
Đáp án: D
'Would you like lunch with us?' `Yes, I'd love to.'
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc lời mời
Giải thích:
Cấu trúc: Would you like to V: diễn tả lời mời.
Tạm dịch: “Bạn có muốn ăn trưa với chúng tôi không?” - "Vâng, tôi rất thích."
Đáp án: B
'Are you interested in scuba diving?' - `Very. Undersea life is ’
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
Tính từ có thể được thành lập từ động từ ở 2 dạng:
V-ing: diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó
V-ed: cho biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó.
Fascinating(adj): mê hoặc, quyến rũ
Tạm dịch: ”Bạn quan tâm đến việc lặn biển?” - "Rất nhiều. Cuộc sống dưới đáy biển là hấp dẫn.”
Đáp án: B
'Ms. Jones, please type those letters before noon’. 'They've already sir. They're on your desk.'
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Form: S + have/ has + been + V-ing
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Dấu hiệu:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ
Tạm dịch: 'Cô Jones, hãy gõ những lá thư đó trước buổi trưa '.
'Chúng đã được đánh máy thưa ông. Chúng đang ở trên bàn của ngài.'
Đáp án: B
Both domestic and imported automobiles must anti-pollution devices.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
to be + equipped+ with+ N: được trang bị cùng
Tạm dịch: Cả xe ô tô trong nước và nhập khẩu đều phải được trang bị các thiết bị chống ô nhiễm.
Đáp án: B
Last night a tornado swept through Rockville. It everything in its path.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Forrm: S + V-ed
Cách dùng:
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Dấu hiệu: trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year
- ago: Cách đây.
Trong câu có từ “last night”-> thì quá khứ đơn
Chủ ngữ là “a tornado” gây ra hành động -> động từ dạng chủ động
Tạm dịch: Đêm qua cơn lốc xoáy quét qua Rockville. Nó phá hủy tất cả mọi thứ trên con đường của nó.
Đáp án: C
In some areas, water from the ground faster than nature can replenish the supply.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Form: S+ to be+ V-ed/PP+(by O)+...
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Chủ ngữ là “water”, động từ là “take” -> nước được lấy
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are/+ being+ PP+ By O...
Tạm dịch: Ở một số vùng, nước đang được lấy từ mặt đất nhanh hơn tự nhiên, có thể bổ sung cho nguồn cung nước.
Đáp án: A
The new computer system next month.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Form: S + am/ is/ are + V-ing
Cách dùng:
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are/+ being+ PP+ By O...
Nếu bởi ai đó chưa xác định như “people” thì không cần thêm “by people” ở cuối câu.
Tạm dịch: Hệ thống máy tính mới sẽ được lắp đặt vào tháng sau.
Đáp án: C
Today, many serious childhood diseases by early immunization.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Form: S+ to be+ V-ed/PP+(by O)+...
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Với động từ khiếm khuyết, khi chuyển sang dạng bị động thì giữ nguyên động từ khiếm khuyết và thêm “to be PP”
Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều loại bệnh nghiêm trọng của trẻ em có thể ngăn ngừa bởi tiêm chủng sớm.
Đáp án: D
Why did Tom keep making jokes, about me? I don't enjoy__________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Enjoy+ V-ing/ being PP: thích (được,bị) làm gì
laugh at sb/sth: cười nhạo, xem thường ai
Tạm dịch: Tại sao Tom vẫn tiếp tục lấy tôi làm trò cười? Tôi không thích bị cười nhạo.
Đáp án: D
Many reliable methods of storing information when computers arrived.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Tend to V: có xu hướng
“methord” là đối tượng bị tác động -> động từ dạng bị động
Tạm dịch: Nhiều phương pháp đáng tin cậy để lưu trữ thông tin có xu hướng bị lãng quên khi máy tính xuất hiện.
Đáp án: C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com