Choose the word or phrase A, B, C, or D that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Choose the word or phrase A, B, C, or D that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Câu 1: What exactly is the influence of air pollution ...... human beings?
A. to
B. with
C. on
D. for
Kiến thức: từ vựng, giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
influence (on/upon somebody/something): ảnh hưởng đến ai/ cái gì
Tạm dịch: Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với con người chính xác là gì?
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The campaign will hopefully ensure the survival ...... the tiger.
A. of
B. for
C. to
D. on
Kiến thức: từ vựng, giới từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
survival of something: sự sống còn của cái gì
Tạm dịch: Chiến dịch hy vọng sẽ đảm bảo sự sống còn của loài hổ.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: It is possible for local wildlife to coexist ...... industry.
A. to
B. of
C. in
D. with
Kiến thức: từ vựng, giới từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
coexist (with somebody/something): cùng tồn tại
Tạm dịch: Động vật hoang dã địa phương có thể cùng tồn tại với ngành công nghiệp.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The health of our children is being ...... by exhaust fumes.
A. danger
B. endanger
C. dangerous
D. endangered
Kiến thức: từ vựng, từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
danger (n): sự nguy hiểm
endanger (v): đặt vào tình thế nguy hiểm
dangerous (adj): nguy hiểm
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Vpp
Tạm dịch: Sức khỏe của con chúng ta đang bị đe họa bởi khí thải độc hại.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The society was set up to ...... endangered species from extinction.
A. prevent
B. distinguish
C. preserve
D. survive
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. prevent somebody/something from doing something (v): ngăn cản ai làm gì
B. distinguish A from B (v): phân biệt
C. preserve somebody/something (from something) (v): bảo vệ ai/ cái gì khỏi …
D. survive from something (v): sống sót
Tạm dịch: Xã hội được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: If people stop destroying animals' natural habitat, more species will survive and produce .......
A. offspring
B. ecology
C. landscape
D. benefit
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. offspring (n): con cái
B. ecology (n): hệ sinh thái
C. landscape (n): phong cảnh
D. benefit (n): lợi ích
Tạm dịch: Nếu người ta ngừng phá hủy môi trường sống tự nhiên của động vật, nhiều loài sẽ sống sót và sinh sản.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: People in this region cultivate mainly rice and vegetables.
A. destroy
B. grow
C. develop
D. support
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: to cultivate: trồng trọt
to destroy: phá hủy
to grow: trồng
to develop: phát triển
to support: hỗ trợ
=> grow = cultivate
Tạm dịch: Người dân ở vùng này chủ yếu trồng lúa gạo và rau màu.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Among the problems facing the national park's manager, the most serious ones are those of ...... and expansion.
A. improvement
B. reassessment
C. distinction
D. maintenance
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. improvement (n): cải tiến
B. reassessment (n): đánh giá lại
C. distinction (n): sự phân biệt
D. maintenance (n): sự bảo trì, sửa chữa
Tạm dịch: Trong số những vấn đề mà người quản lý vườn quốc gia phải đối mặt, những vấn đề nghiêm trọng nhất là sửa chữa và mở rộng.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.
A. powerful
B. significant
C. disastrous
D. detectable
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: devastating (adj): tàn phá
A. powerful (adj): có sức mạnh
B. significant (adj): đáng kể
C. disastrous (adj): tai hại
D. detectable (adj): có thể nhận thấy được
=> disastrous = devastating
Tạm dịch: Tràn dầu gây ra ảnh hưởng tai hại lên những rặng san hô ở đại dương.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The factory was fined for ...... chemicals into the river.
A. discharging
B. dumping
C. producing
D. exposing
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. discharge discharge something (into something) (v): thải
B. dump (v): đổ, thải
C. produce (v): sản xuất
D. expose (v): phơi bày
Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì xả thải chất hóa học ra sông.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Jean Fragonard was a French artist ...... portrait of children.
A. whose paintings
B. who has painted
C. who painted
D. whose painted
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
WHO đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….. N (person) + WHO + V + O
whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Sự việc xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn: S + Ved
Tạm dịch: Jean Fragonard là họa sỹ người Pháp vẽ bức chân dung cho những đứa trẻ.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: The smoke from burning fuels causes pollution if it ...... into the atmosphere.
A. releases
B. is released
C. will be released
D. released
Kiến thức: câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Biến thể câu điều kiện loại 1:
Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen:
If + present simple, present simple
Cấu trúc bị động với thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vpp
Tạm dịch: Khói từ việc đốt nhiên liệu gây ra ô nhiễm nếu nó được thải vào không khí.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Portland, Maine, is ...... the poet Henry Wadsworth Longfellow spent his early years.
A. where
B. it where
C. where is
D. which is where
Kiến thức: trạng từ quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
WHERE (= in/on/at which): thay thế từ chỉ nơi chốn
….N (place) + WHERE + S + V ….
Tạm dịch: Portland, Maine, là nơi mà nhà thơ Henry Wadsworth Longfellow đã lúc nhỏ.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Walkers can unwittingly damage the fragile environment .......
A. that the birds live
B. where the birds live in
C. which live the birds
D. in which the birds live
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….N (thing) + WHICH + V + O / ….N (thing) + WHICH + S + V
THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
WHERE (= in/on/at which): thay thế từ chỉ nơi chốn
….N (place) + WHERE + S + V ….
Tạm dịch: Người đi bộ có thể vô tình phá hủy môi trường mong manh mà chim sống.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Wild animals ...... in their natural habitat will have a better and longer life than those which are kept in protected areas.
A. live
B. to live
C. living
D. lived
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving
Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp
Tạm dịch: Động vật hoang dã sống trong môi trường sống tự nhiên của chúng sẽ có cuộc sống tốt hơn và lâu hơn so với những loài được giữ trong khu bảo tồn.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: There should be some measures to protect the humpback whale, ...... an endangered species.
A. to consider
B. considered
C. consider
D. is considered
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving
Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp
Tạm dịch: Nên có một số biện pháp để bảo vệ cá voi lưng gù, loài được coi là ở tình trạng nguy cấp.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: We should participate in the movement ...... to conserve the natural environment.
A. organized
B. to organize
C. organizing
D. organize
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving
Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường thiên nhiên.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: The purchase of wild animals .......
A. should ban
B. must ban
C. have to be banned
D. must be banned
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
should + Vinf: nên làm gì
must + Vinf: phải làm gì (khi chúng ta nhận định rằng điều đó là đúng)
have to + Vinf: phải làm gì (do ngoại cảnh tác động)
Dạng bị động của động từ khuyết thiếu: model verb + be + Vpp
Tạm dịch: Việc buôn bán động vật hoang dã phải bị cấm.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: The school has been given 20 computers, half of ...... are brand new.
A. that
B. those
C. them
D. which
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….N (thing) + WHICH + V + O / ….N (thing) + WHICH + S + V
THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Tạm dịch: Nhà trường được tặng 200 máy vi tính, một nửa số đó còn mới tinh.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: The computer, ...... the memory capacity has just been upgraded, is among the latest generations.
A. that
B. whose
C. of which
D. which of
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….N (thing) + WHICH + V + O / ….N (thing) + WHICH + S + V
whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau “whose” không bao giờ có mạo từ.
Tạm dịch: Cái máy tính mà có bộ nhớ vừa được nâng cấp là thuộc thế hệ mới nhất.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com