Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase A, B, C, or D that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or

Choose the word or phrase A, B, C, or D that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
What exactly is the influence of air pollution ...... human beings?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228149
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

influence (on/upon somebody/something): ảnh hưởng đến ai/ cái gì

Tạm dịch: Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với con người chính xác là gì?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
The campaign will hopefully ensure the survival ...... the tiger.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228150
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

survival of something: sự sống còn của cái gì

Tạm dịch: Chiến dịch hy vọng sẽ đảm bảo sự sống còn của loài hổ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
It is possible for local wildlife to coexist ...... industry.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228151
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

coexist (with somebody/something): cùng tồn tại

Tạm dịch: Động vật hoang dã địa phương có thể cùng tồn tại với ngành công nghiệp.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
The health of our children is being ...... by exhaust fumes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228152
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

danger (n): sự nguy hiểm

endanger (v): đặt vào tình thế nguy hiểm

dangerous (adj): nguy hiểm

Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + Vpp

Tạm dịch: Sức khỏe của con chúng ta đang bị đe họa bởi khí thải độc hại.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
The society was set up to ...... endangered species from extinction.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228153
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. prevent somebody/something from doing something (v): ngăn cản ai làm gì

B. distinguish A from B (v): phân biệt

C. preserve somebody/something (from something) (v): bảo vệ ai/ cái gì khỏi …

D. survive from something (v): sống sót

Tạm dịch: Xã hội được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
If people stop destroying animals' natural habitat, more species will survive and produce .......

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228154
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. offspring (n): con cái                     

B. ecology (n): hệ sinh thái

C. landscape (n): phong cảnh            

D. benefit (n): lợi ích

Tạm dịch: Nếu người ta ngừng phá hủy môi trường sống tự nhiên của động vật, nhiều loài sẽ sống sót và sinh sản.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
People in this region cultivate mainly rice and vegetables.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:228155
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích: to cultivate: trồng trọt

to destroy: phá hủy

to grow: trồng

to develop: phát triển

to support: hỗ trợ

=> grow = cultivate

Tạm dịch: Người dân ở vùng này chủ yếu trồng lúa gạo và rau màu.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
Among the problems facing the national park's manager, the most serious ones are those of ...... and expansion.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228156
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. improvement (n): cải tiến

B. reassessment (n): đánh giá lại       

C. distinction (n): sự phân biệt                      

D. maintenance (n): sự bảo trì, sửa chữa

Tạm dịch: Trong số những vấn đề mà người quản lý vườn quốc gia phải đối mặt, những vấn đề nghiêm trọng nhất là sửa chữa và mở rộng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228157
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: devastating (adj): tàn phá

A. powerful (adj): có sức mạnh                     

B. significant (adj): đáng kể              

C. disastrous (adj): tai hại                  

D. detectable (adj): có thể nhận thấy được

=> disastrous = devastating

Tạm dịch: Tràn dầu gây ra ảnh hưởng tai hại lên những rặng san hô ở đại dương.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
The factory was fined for ...... chemicals into the river.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228158
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. discharge discharge something (into something) (v): thải

B. dump (v): đổ, thải  

C. produce (v): sản xuất                    

D. expose (v): phơi bày

Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì xả thải chất hóa học ra sông.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Jean Fragonard was a French artist ...... portrait of children.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228159
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

WHO đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….. N (person) + WHO + V + O

whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Sự việc xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn: S + Ved

Tạm dịch: Jean Fragonard là họa sỹ người Pháp vẽ bức chân dung cho những đứa trẻ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
The smoke from burning fuels causes pollution if it ...... into the atmosphere.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:228160
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Biến thể câu điều kiện loại 1:

Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen:

If + present simple, present simple

Cấu trúc bị động với thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vpp

Tạm dịch: Khói từ việc đốt nhiên liệu gây ra ô nhiễm nếu nó được thải vào không khí.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
Portland, Maine, is ...... the poet Henry Wadsworth Longfellow spent his early years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228161
Phương pháp giải

Kiến thức: trạng từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

WHERE (= in/on/at which): thay thế từ chỉ nơi chốn

….N (place) + WHERE + S + V ….

Tạm dịch: Portland, Maine, là nơi mà nhà thơ Henry Wadsworth Longfellow đã lúc nhỏ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Walkers can unwittingly damage the fragile environment .......

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228162
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….N (thing) + WHICH + V + O / ….N (thing) + WHICH + S + V

THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

WHERE (= in/on/at which): thay thế từ chỉ nơi chốn

….N (place) + WHERE + S + V ….

Tạm dịch: Người đi bộ có thể vô tình phá hủy môi trường mong manh mà chim sống.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
Wild animals ...... in their natural habitat will have a better and longer life than those which are kept in protected areas.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228163
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving

Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp

Tạm dịch: Động vật hoang dã sống trong môi trường sống tự nhiên của chúng sẽ có cuộc sống tốt hơn và lâu hơn so với những loài được giữ trong khu bảo tồn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
There should be some measures to protect the humpback whale, ...... an endangered species.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:228164
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving

Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp

Tạm dịch: Nên có một số biện pháp để bảo vệ cá voi lưng gù, loài được coi là ở tình trạng nguy cấp.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
We should participate in the movement ...... to conserve the natural environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228165
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving

Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường thiên nhiên.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
The purchase of wild animals .......

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228166
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

should + Vinf: nên làm gì

must + Vinf: phải làm gì (khi chúng ta nhận định rằng điều đó là đúng)

have to + Vinf: phải làm gì (do ngoại cảnh tác động)

Dạng bị động của động từ khuyết thiếu: model verb + be + Vpp

Tạm dịch: Việc buôn bán động vật hoang dã phải bị cấm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
The school has been given 20 computers, half of ...... are brand new.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228167
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….N (thing) + WHICH + V + O / ….N (thing) + WHICH + S + V

THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Tạm dịch: Nhà trường được tặng 200 máy vi tính, một nửa số đó còn mới tinh.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
The computer, ...... the memory capacity has just been upgraded, is among the latest generations.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228168
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó: ….N (thing) + WHICH + V + O / ….N (thing) + WHICH + S + V

whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau “whose” không bao giờ có mạo từ.

Tạm dịch: Cái máy tính mà có bộ nhớ vừa được nâng cấp là thuộc thế hệ mới nhất.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com