Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or

Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase. 

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

My father never indulges ..... drinking.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:228421
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Indulge in…: cho phép mình được xả láng làm gì…

Tạm dịch: Bố của tôi không bao giờ cho phép mình được uống xả láng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I love watching the small fish swimming ..... in the tank.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228422
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

“about” có nghĩa là “quanh quẩn, đây đó…”
to walk about the garden : đi quanh quẩn trong vườn. 
the trees about the pond : cây cối chung quanh ao. 
to swim about in the tank : bơi loanh quanh trong bồn

Tạm dịch: Tôi thích xem con cá nhỏ bơi loanh quanh trong bồn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He wasn't able to cope ..... the stresses and strains of the job.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228423
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cope with …: đối mặt với

Tạm dịch: Anh ấy không thể đối mặt với áp lực công việc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

My friend Dave was really interested in my best stamp, so I ..... it away to him.           

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228424
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

give away to smb : cho ai                                 throw away: ném  đi

bring away: mang đi                                         put away : cất đi

Tạm dịch: Bạn của tôi – Dave rất thích cái tem đẹp nhất của tôi, vì thế tôi đã cho cậu ấy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

These ideas have now been completely discarded.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:228425
Phương pháp giải

Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

discard (v): loại bỏ

come up with : nảy ra ( ý tưởng mới )  get rid of: loại bỏ

put forward: đề xuất                           put into practice: đưa vào thực tế

ð  discard = get rid of                                                    

Tạm dịch: Những ý kiến này vừa bị loại bỏ hết.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

This vase is quite rare and is almost a .....'s item.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228426
Phương pháp giải

Cụm danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

collect (v): thu lượm                   collective (a): mang tính góp nhặt

collection (n): bộ sưu tập            collector (n): người sưu tầm

collector’s item: hiện vật sưu tầm

Tạm dịch: Chiếc bình này khá hiếm và gần như là hiện vật sưu tầm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The singer was ..... on the piano by her sister.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228427
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

play (v): chơi                                                    perform (v): biểu diễn

accompany (v): kèm theo, đệm theo ( âm nhạc)   help (v): giúp đỡ

Tạm dịch: Người ca sĩ được chị tôi đệm đàn piano.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The most important thing is to keep yourself occupied.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228428
Phương pháp giải

Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

occupied (a): bận rộn

busy (a): bận rộn                                        relaxed (a): giải trí

comfortable (a): thoải mái                            free (a): rảnh rỗi

ð  occupied  = busy

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là là giữ cho bản thân luôn bận rộn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

My parents lent me the money. ....., I couldn't have afforded the trip.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:228429
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

only if : chỉ nếu như                                otherwise: nếu không

however: tuy nhiên                                 therefore: chính vì thế

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không thì, tôi đã không thể chi trả đủ cho chuyến đi rồi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I don't know the title but I recognize the ..... of this song.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228430
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

sound (n): âm thanh                                        rhyme(n): thơ ca

tune (n): giai điệu                                            theme (n): chủ đề

Tạm dịch: Tôi không nhớ tên bài nhưng tôi nhận ra giai điệu của bài hát.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

..... saying was so important that I asked everyone to stop talking and listen.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228431
Phương pháp giải

Cụm mệnh đề làm chủ ngữ.

Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm “ What S+V” hoặc “ That +S+V”  có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ.

What S+V…=  Things that S+V…: những thứ mà …

Tạm dịch: Những điều mà người phụ nữ đang nói thì quá quan trọng đến nỗi tôi đã phải yêu cầu mọi người ngừng nói chuyện và lắng nghe.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Marta Graham, ..... of the pioneers of modern dance, didn't begin dancing until she was 21.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228432
Phương pháp giải

Cụm danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm danh từ đứng sau chủ ngữ để bổ sung nghĩa cho chủ ngữ ( ngăn cách với câu bởi dấu phẩy)

Tạm dịch: Marta Graham, một trong số những nhà tiên phong của múa đương đại, đã không bắt đầu nhảy cho đến tận khi bà 21 tuổi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Many communities are dependent oil groundwater ..... from wells for their water supply.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:228433
Phương pháp giải

Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng phân từ II để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị đông

Tạm dịch: Nhiều cộng đồng có nguồn nước ngầm dưới lòng đất thu được từ  những giếng nước để cung cấp nước.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

..... who was elected the first woman mayor of Chicago in 1979.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228434
Phương pháp giải

Cấu trúc câu nhấn mạnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc : “ It + be + N + that/that/which …”  dùng để nhấn mạnh danh từ ( N) trong câu.

Ta sử dụng đại từ quan hệ “ who” để thay cho chủ ngữ chỉ người.

Tạm dịch: Chính là Jane Byrne người đã được bầu  làm thị trưởng  nữ đầu tiên của Chicago vào năm 1979.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The first American novelist to have a major impact on world literature ......

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228435
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Chú ý cấu trúc : “ The first + N+ to V” nghĩa là “ người/ vật đầu tiên làm điều gì đó”

Tạm dịch: Tác giả người Mỹ đầu tiên có tầm ảnh hưởng lớn đến văn học thế giới là James Fenimore Cooper

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

..... important railroad tunnel in the US was cut through the Hoosac Mountains in Massachuset.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228436
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Tạm dịch: Đường hầm đường sắt quan trọng đầu tiên ở Mỹ cắt ngang qua dãy núi Hoosac ở Masselli.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

It was in 1875 ..... joined the staff of the astronomical observatory at Harvard University.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:228437
Phương pháp giải

Cấu trúc câu nhấn mạnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc  “ It + be+ cụm trạng ngữ + that…” để nhấn mạnh cụm trạng ngữ.

Tạm dịch: Chính là vào năm 1875 Anna Winlock đã tham  gia vào đội ngũ của đài quan sát thiên văn tại Đại học Harvard.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

..... the dollar as its monetary unit in 1878.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:228438
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Tạm dịch: Canada đã chấp nhận đồng đô la là đồng tiền của mình vào năm 1878.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

..... that the capital of South Carolina was moved from Charleston to Columbia.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:228439
Phương pháp giải

Cấu trúc câu nhấn mạnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc  “ It + be+ cụm trạng ngữ + that…” để nhấn mạnh cụm trạng ngữ.

Tạm dịch: Chính là vào năm 1790 thủ đô của Nam Carolina đã được chuyển từ Charleston đến Columbia.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

It was Mr. Harding ..... the bill to yesterday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:228440
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ, câu nhấn mạnh (câu chẻ)

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “ who” hoặc “that”  để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: “ send + smb + smt” = “ send + smt + to smb” : gửi ai đó cái gì/ gửi cái gì cho ai đó.

Câu chẻ: It was ... that S + V 

It was Mr. Harding . My secretary sent  the bill to her yesterday.

= It was Mr Harding who/ that my secretary sent the bill to yesterday.

= It was Mr Harding to whom my secretary sent the bill yesterday.

= It was Mr Harding  my secretary sent the bill to yesterday.

Tạm dịch: Chính là ông Harding người mà thư kí của ooi đã gửi cho hóa đơn hôm qua.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com