Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I bought the car because it is in good quality and at a                                price.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:242090
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Comfortable (a): thoải mái

Valuable (a): giá trị

Reasonable (a): hợp lý

Enjoyable (a): thích thú

Tạm dịch: Tôi đã mua chiếc ô tô vì chất lượng của nó tốt và mức giá cũng hợp lý  

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

More and more people were moving to Glasgow as they found  it there             to earn a living.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:242091
Phương pháp giải

So sánh

Giải chi tiết

Giải thích:

By far + so sánh hơn nhất: dùng để nhấn mạnh so sánh hơn nhất đó

So much + danh từ không đếm được

Tạm dịch: Càng ngày càng nhiều người chuyển đến Glasgow vì họ thấy đó là nơi dễ nhất để kiếm sống.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

You aren’t allowed to drive your car in the city centre at                                 rush hour because there is too much traffic then.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:242092
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

At rush hour = In the rush hour: vào giờ cao điểm

Tạm dịch: Bạn không được lái xe ở trung tâm thành phố vào giờ cao điểm vì có quá nhiều xe cộ lúc đó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

 I explained the grammar rule as                                as I could, but many students are still confused.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:242093
Phương pháp giải

Trạng từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ “explained”  

Simple (a): đơn giản

Simplified (a): được làm cho đơn giản

Simplistic (a): đơn giản

Simply (adv): một cách đơn giản

Tạm dịch: Tôi giải thích về cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhất có thể nhưng nhiều học sinh vẫn nhầm lẫn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

It’s amazing how Jenny acts as though she and Daren                               serious problems at the moment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:242094
Phương pháp giải

Cấu trúc giả định  

Giải chi tiết

Giải thích:

As if/ As though: cứ như thể…

Cấu trúc giả định ở hiện tại: … as if/ as though + S+ V-ed ( động từ chia quá khứ đơn, “be” luôn là “were”)

Cấu trúc giả định ở quá khứ: … as if/ as though + S+ had + P2… ( động từ chia quá khứ hoàn thành)

Tạm dịch: Thật đáng kinh ngạc khi Jenny hành động như thể cô và Daren  bây giờ không đang gặp vấn đề nghiêm trọng vậy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

When we were in Athens, I bought a                               statuette.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:242095
Phương pháp giải

Thứ tự của tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trật tự tính từ trong cụm tính từ:

Miêu tả chung => Kích cỡ => Tuổi tác => Hình dạng => Màu sắc => Xuất xứ => Chất liệu

Beautiful (a): đẹp => miêu tả chung

Little (a): nhỏ bé => kích cỡ

White (a): trắng

Marble (a): bằng đá

=>  A beautiful little white marble statuette

Tạm dịch: Khi chúng tôi ở Athens, tôi đã mua một bức tượng bằng đá cẩm thạch trắng nhỏ xinh đẹp.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It        that many people are homeless after the floods.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:242096
Phương pháp giải

Cấu trúc bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc bị động với 1 số động từ: report, say, believe,…

S1+ say/ believe/ report + that+ S2 + V2…

=> Bị động: It is said/ believed/ reported + that+ …

Hoặc: S2 + (be)+ said/ believed/ reported + to V2…

Tạm dịch: Có thông tin cho rằng nhiều người lâm cảnh vô gia cư sau cơn bão.  

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The brain is made up of billions of neurons that differ                                each other greatly               size and shape.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:242097
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Differ from …: khác với…

Tạm dịch: Bộ não được tạo thành từ hàng tỷ nơ-ron khác nhau rất lớn về kích cỡ và hình dạng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I think the strikes will bring                                 some changes in management.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:242098
Phương pháp giải

Phrasal verbs 

Giải chi tiết

Giải thích:

Bring off: cứu

Bring on:gây ra bàn cãi

Bring down: hạ xuống

Bring about: mang lại, gây ra

Tạm dịch: Tôi nghĩ những cuộc đình công sẽ mang đến những thay đổi trong quản lý.  

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I          most of my books                                          to my roommates when I left college.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:242099
Phương pháp giải

Phrasal verbs 

Giải chi tiết

Giải thích:

Give away: cho đi

Throw away: ném đi

Put away: vất đi

Get away: tránh xa

Tạm dịch: Tôi cho những người bạn cùng phòng hầu hết các cuốn sách khi tôi tốt nghiệp.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Different conservation efforts_______          in order to save endangered species. have been done

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:242100
Phương pháp giải

Từ vưng + câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Make effort to V: nỗ lực làm gì …

Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành: have/ has + been + P2…

Tạm dịch: Những nỗ lực bảo tồn khác nhau  được thực hiện để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Many Vietnamese families now own household                                such as refrigerators, microwaves and cookers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:242101
Phương pháp giải

Từ vựng  

Giải chi tiết

Giải thích:

Applicator (n): người điền đơn

Application (n): sự áo dụng, đơn

Applicant (n): ứng cử viên

Appliance (n): thiết bị

Tạm dịch: Nhiều gia đình Việt Nam hiện sở hữu các thiết bị gia dụng như tủ lạnh, lò vi sóng và nồi cơm điện.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com