Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

He is coming _______ a cold after a night out in the rain.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:244283
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

come down with (v): bị (một bệnh gì đó)

come across with sth (v): giao, trả

come up with (v): tìm ra (một giải pháp, câu trả lời)

come away from (v): bong ra, rời ra

Tạm dịch: Anh ấy bị cảm sau một đêm ở ngoài trời mưa.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

New machinery has enhanced the company’s productivity and _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:244284
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

competition (n): cuộc thi đấu, sự cạnh tranh

competitiveness (n): tính cạnh tranh

competitive (a): đua tranh, cạnh tranh

competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ

Tạm dịch: Máy móc mới đã nâng cao năng suất và khả năng cạnh tranh của công ty

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

In a formal interview, it is essential that the interviewee _______ good eye contact with the interviewers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:244285
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu giả định (Subjunctive)

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + (should) V +…

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn, điều quan trọng là người được phỏng vấn duy trì giao tiếp bằng mắt tốt với người phỏng vấn.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The bad weather caused serious damage to the crop. If only it _______ warmer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:244286
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “If only”

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu trước diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (chia thì quá khứ đơn). Vì thế “If only” ở đây là ước cho quá khứ

Cấu trúc “If only” ước cho quá khứ: If only + S + had PP +…

Tạm dịch: Thời tiết tồi tệ gây thiệt hại nghiêm trọng cho mùa màng. Ước gì trời đã ấm hơn.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The recent heavy rains have helped to ease the water _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:244287
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

poverty (n): sự nghèo, cảnh nghèo khổ

shortage (n): sự thiếu; lượng thiếu

plenty (n): số lượng phong phú, nhiều

abundance (n): sự phong phú, sự thừa thãi

Tạm dịch: Những trận mưa lớn gần đây đã giúp giảm tình trạng thiếu nước

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

As a(n) _______ girl, she found it difficult to socialize with other students in the class.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:244288
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

industrious (a): cần cù, siêng năng

dynamic (a): năng động

reserved (a): dè dặt, kín đáo (tính tình, người)

ashamed (a): xấu hổ, hổ thẹn; ngượng

Tạm dịch: Là một cô gái dè dặt, cô ấy cảm thấy khó hoà đồng với các bạn khác trong lớp.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

It is interesting to take _______ a new hobby such as collecting stamps or going fishing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:244289
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

take over (v): tiếp quản, chiếm

take up (v): bắt đầu (một thói quen, sở thích…)

take in (v): hấp thụ, nhận

take on sth (v): bắt đầu tỏ ra, nhiễm thói (gì đó)

Tạm dịch: Rất thú vị khi bắt đầu một sở thích mới như sưu tầm tem hoặc câu cá.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

After the car crash last night, all the injuried _______ to the hospital in an ambulance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:244290
Phương pháp giải

Kiến thức: Phù hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

The + adj để chỉ một lượng người lớn, vì thế ở đây chủ từ là danh từ số nhiều => B, C loại, ta không dùng to be “was”

Về nghĩa ở đây phải chia ở dạng bị động => A loại

Tạm dịch: Sau va chạm ô tô tối qua, tất cả người bị thương đã được đưa đến bệnh viện trong xe cứu thương.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote friendship, and _______ her own talent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:244291
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ           

Giải chi tiết

Giải thích:

To give a chance to do sth: cho cơ hội làm cái gì

Ở đây ta dùng V nguyên thể để tương ứng với các động từ phía trước như develop, promote

Tạm dịch: Làm việc như một tình nguyện viên cho cô ấy một cơ hội để phát triển kỹ năng giao tiếp, thúc đẩy tình bạn và khám phá tài năng của chính mình.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Scientists have _______ a lot of research into renewable energy sources.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:244292
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc "to do research" có nghĩa là làm nghiên cứu

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã làm rất nhiều nghiên cứu về những nguồn năng lượng có thể phục hồi lại được.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Before going to bed, he wanted some tea but there was _______ left.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:244293
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng chỉ số lượng

Giải chi tiết

Giải thích:

 “nothing”: hết, không có gì

Các đáp án sai:

A. "a few" đi với danh từ đếm được số nhiều trong khi câu đang nói đến "tea".

B. "no" phải có danh từ đi kèm đằng sau

D. "any" dùng chủ yếu trong câu hỏi và phủ định

Tạm dịch: Trước khi đi ngủ, anh ấy muốn uống một chút trà nhưng chẳng còn lại chút nào.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

When Peter was a child, there _______ a cinema near his house.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:244294
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “there be”

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi chỉ sự hiện diện của một vật/ người mà không có đối tượng sở hửu ta dùng “there be”; khi có sở hửu chủ ta dùng have/ have got => đáp án C loại

Trong câu chỉ diễn tả một sự tồn tại trong quá khứ, vì thế dùng have pp hay be being ở đáp án B và D là không cần và cũng không đúng.

Tạm dịch: Khi Peter còn bé, từng có một rạp chiếu phim gần nhà cậu ấy.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com