Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai

Câu hỏi số 260467:
Vận dụng

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần I , và tụ điện C, sao cho\(R = \sqrt {\frac{L}{C}} \)

. Thay đổi tần số đến các giá trị f1 và f2 thì hệ số công suất của mạch là như nhau và bằng cosφ. Thay đổi tần số đến giá trị f3 thì điện áp hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại, biết rằng f1= f2 +  f3. giá trị cosφ gần với giá trị nào nhất sau đây?

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:260467
Phương pháp giải

sử dụng các biến đổi toán học và bài toán f biến thiên

Giải chi tiết

ta có


\(\begin{array}{l}
\cos {\varphi _1} = \cos {\varphi _2} \Leftrightarrow \frac{R}{{{Z_1}}} = \frac{R}{{{Z_2}}}\\
= > {Z_1} = {Z_2} \Leftrightarrow {R^2} + ({Z_{L1}} - {Z_{C1}}) = {R^2} + {({Z_{L2}} - {Z_{C2}})^2}\\
= > \left[ \begin{array}{l}
{Z_{L1}} - {Z_{C1}} = {Z_{L2}} - {Z_{C2}}*\\
{Z_{L1}} - {Z_{C1}} = - {Z_{L2}} + {Z_{C2}}**
\end{array} \right.\\
xet**:\\
{\omega _1}L - \frac{1}{{{\omega _1}C}} = - {\omega _2}.L + \frac{1}{{{\omega _2}C}}\\
\left( {{\omega _1} + {\omega _2}} \right)L = \frac{1}{{{\omega _1}C}} + \frac{1}{{{\omega _2}C}} = \frac{{{\omega _1} + {\omega _2}}}{{{\omega _1}{\omega _2}.C}}\\
= > {\omega _1}{\omega _2} = \frac{1}{{LC}}
\end{array}\)

Tính toán tương tự ta loại *

Khi thay đổi đến tần số f3 thì UL cực đại, khi đó 

\(\begin{array}{l}
{\omega _3} = \frac{1}{C}.\sqrt {\frac{2}{{2\frac{L}{C} - {R^2}}}} = \frac{1}{C}.\sqrt {\frac{2}{{\frac{L}{C}}}} = \sqrt {\frac{2}{{LC}}} \\
= > {\omega _1}.{\omega _2} = \frac{{\omega _3^2}}{2}
\end{array}\)

mà đề bài cho ta biết


\(\begin{array}{l}
{f_1} = {f_2} + \sqrt 2 {f_3}\\
= > {\omega _1} = {\omega _2} + \sqrt 2 {\omega _3}\\
\left( \begin{array}{l}
{\omega _1}.{\omega _2} = \frac{{\omega _3^2}}{2}\\
{\omega _1} = {\omega _2} + \sqrt 2 {\omega _3}
\end{array} \right. = > \left( {{\omega _2} + \sqrt 2 {\omega _3}} \right).{\omega _2} = \frac{{\omega _3^2}}{2} \Leftrightarrow \omega _2^2 + \sqrt 2 {\omega _3}{\omega _2} - \frac{{\omega _3^2}}{2} = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\omega _2} = \frac{{ - \sqrt 2 {\omega _3} + 2{\omega _3}}}{2} = \left( {1 - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right){\omega _3}(tm)\\
{\omega _2} = \frac{{ - \sqrt 2 {\omega _3} - 2{\omega _3}}}{2} = \left( { - 1 - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right){\omega _3}(loai)
\end{array} \right.\\
= > {\omega _2} = \left( {1 - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\sqrt {\frac{2}{{LC}}} \\
= > {Z_{L2}} = {\omega _2}.L = (\sqrt 2 - 1)\sqrt {\frac{L}{C}} = (\sqrt 2 - 1)R\\
{Z_{C2}} = \frac{1}{{{\omega _2}.C}} = \frac{R}{{\sqrt 2 - 1}}\\
= > \cos \varphi = \frac{R}{{{Z_2}}} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_{L2}} - {Z_{C2}})}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }} \approx 0,43
\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com