Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Remember to drop me a line while you are away on business.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:264715
Giải chi tiết

Giải thích:

write to me = drop me a line: viết cho ai

give me a ring = call me: gọi điện cho ai

drop in: ghé thăm (visit somebody)

Tạm dịch: Hãy nhớ viết cho tôi khi bạn bắt đầu kinh doanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

He disapproved of the behavior his sons displayed during the church service this week. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264716
Giải chi tiết

Giải thích:

disapprove (v) = blame: chỉ trích = không tán thành

comment (v): bình luận

support (v): ủng hộ

like(v): thích

Tạm dịch: Anh ấy không tán thành với hành vi của con trai anh ấy trong suốt buổi lễ ở nhà thờ tuần này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The dim lights made it hard to see, so Ben squinted to make out the stranger's face in the distance.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264717
Giải chi tiết

Giải thích:

dim = weak: yếu ớt

faint: uể oải

muted: không to, không nhiệt tình (muted applause: tràng pháo tay lấy lệ)

strong: mạnh khỏe

Tạm dịch: Đèn yếu khiến rất khó để nhìn, vì vậy Ben cố nheo mắt để nhìn rõ gương mặt của người lạ đằng xa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Have you ever tried using hydrogen peroxide as a person to induce vomiting instead of the good old traditional methods? 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264718
Giải chi tiết

Giải thích:

induce = cause: gây ra

control: kiểm soát

clean: làm sạch

stop: dừng lại

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ thử sử dụng hydrogen peroxide cho người để gây nôn mửa thay vì các phương pháp truyền thống cũ tốt chưa?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He was mystified by my experience, though perhaps not particularly envious. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:264719
Giải chi tiết

Giải thích:

mystified = perplexed: lúng túng, bối rối, khó hiểu

shocked: bị sốc

upset: khó chịu

excited: hứng khởi

Tạm dịch: Anh ấy bối rối vì kinh nghiệm của tôi, dù có lẽ không phải là ghen tị.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

I was horrified to find a drug tablet which had been left on purpose in my room yesterday. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:264720
Giải chi tiết

Giải thích:

horrifed = shocked: kinh khiếp

ashamed: xấu hổ

nervous: lo lắng

surprised: ngạc nhiên

Tạm dịch: Tôi rất khiếp sợ khi tìm thấy một viên thuốc còn sót lại trong phòng của tôi ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Those with incomes ranging from 2000 USD to 4000 USD enjoy a luxurious and extravagant life.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:264721
Giải chi tiết

Giải thích:

range = vary (v): thay đổi

rave (v): nói say sưa (rave about something)  /reɪv/

graze: gặm cỏ

turn: xoay, biến đổi

Tạm dịch: Những người có thu nhập giao động từ 2000$ đến 4000$ hưởng thụ một cuộc sống sang trọng và lộng lẫy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In certain industries the workers' apparel is not only cumbersome but also quite heavy. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:264722
Giải chi tiết

Giải thích:

apparel /əˈpærəl/ = clothing: quần áo

equipment: trang thiết bị

food: thực phẩm

morale: tinh thần  /məˈrɑːl/  /məˈræl/  

to boost/raise/improve morale

Tạm dịch: Trong một số ngành công nghiệp, quần áo của công nhân không chỉ cồng kềnh mà còn nặng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

He is among wealthy members of the golf club. He possesses houses, land and property across the country.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:264723
Giải chi tiết

Giải thích:

wealthy = affluent: giàu có

adroit: khéo tay  /əˈdrɔɪt/ = skillful   skilful and clever, especially in dealing with people

adjacent: kề bên  /əˈdʒeɪsnt/  next to or near something

acrid: hăng, cay xè  /ˈækrɪd/  = pungent   /ˈpʌndʒənt/  having a strong, bitter smell or taste that is unpleasant

Tạm dịch: Ông ấy là một trong những thành viên giàu có của câu lạc bộ golf. Ông ấy sở hữu nhiều nhà cừa, đất đai và tài sản trên khắp cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

ICD implantation is a routine operation with a very low complication rate. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264724
Giải chi tiết

Giải thích:

routine = usual: thông thường

cheap: rẻ

small: nhỏ

quick: nhanh

Tạm dịch: Cấy ghép ICD là phẫu thuật thông thường với tỷ lệ biến chứng rất thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

She received a light blow on the side of the head close to the right eye.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264725
Giải chi tiết

Giải thích:

light blow = bump: cú đánh, cú đụng mạnh

jump: nhảy

hump: bướu

stump: gốc cây  the bottom part of a tree left in the ground after the rest has fallen or been cut down

Tạm dịch: Cô ấy dính một cú đánh ở một bên đầu sát mắt bên phải.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

You should cut down on cigarettes, for smoking does no good to your health.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264726
Giải chi tiết

Giải thích:

cut down on = decrease the number of: giảm số lượng

ceased smoking: dừng hút thuốc [cease = to stop happening or existing; to stop something from happening or existing]

become frightened: trở nên hoảng sợ

gotten sick: bị ốm

Tạm dịch: Bạn nên giảm hút thuốc lá vì hút thuốc không có lợi cho sức khỏe của bạn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

A bachelor's degree is required if one wishes to apply for the job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:264727
Giải chi tiết

Giải thích:

required: bắt buộc

necessary: cần thiết

desirable: đáng khát khao

acquired: mắc phải / to gain something by your own efforts, ability or behaviour

optional: tự chọn

Tạm dịch: Bắt buộc/ cần thiết phải có bằng cử nhân nếu muốn nộp đơn xin việc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

In some Asian countries, it is customary for people to worship their ancestors.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264728
Giải chi tiết

Giải thích:

ancestor = forefather: tổ tiển

fossil: hóa thạch /ˈfɒsl/

elders: bậc tiền bối, huynh trưởng (theo nghĩa này thì luôn ở dạng số nhiều)

heir: người thừa kế

Tạm dịch: Ở một số nước Châu Á, phong tục của người ta là thờ cúng tổ tiên của họ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Old buidings should be demolished to make space for modern high-rise ones.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:264729
Giải chi tiết

Giải thích:

demolish = raze (v): phá hủy  /reɪz/

renovate: cải tạo, nâng cấp

remodel: tu sửa, nâng cấp

reconcile: hòa giải

reconcile something (with something)  /ˈrekənsaɪl/

Tạm dịch: Những ngôi nhà cũ đáng lẽ nên được phá hủy để tạo không gian cho những nhà cao tầng hiện đại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Always think of other issues you might run into at work and have exit strategies for them all.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264730
Giải chi tiết

Giải thích:

run into = meet unexpected: gặp bất ngờ

forget to to: quên là phải là gì

pay for: thanh toán cho

add on: thêm, bổ sung

Tạm dịch: Luôn nghĩ về những vấn đề bạn có thể bất ngờ gặp phải trong công việc và có chiến lược xử lý tất cả chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

A good doctor should have broad knowledge in a specialized area of medicine.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:264731
Giải chi tiết

Giải thích:

specialized = distinct: cụ thể, chuyên ngành

honorable: đáng ngưỡng mộ

difficult: khó

prescribed: theo quy định

Tạm dịch: Một bác sĩ giỏi nên có hiểu biết rộng đặc biệt về lĩnh vực y học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Today, she is fortunate to be one of the last few surviving U-boats in the world, preserved in time and on display in the Museum of Science in Chicago.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:264732
Giải chi tiết

Giải thích:

on display = on exhibit: được trưng bày

located: được đặt ở đâu

under supervision: được giám sát

store: lưu trữ

Tạm dịch: Hôm nay, cô may mắn là một trong những người sống sót cuối cùng trên chiếc tàu ngầm thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Although it is now redundant, the church continues to be used occasionally for worship.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264733
Phương pháp giải

Giải thích:

redundant: dư thừa, không sử dụng = unnecessary: không cần thiết

old-fashioned: cũ

reproduced: thuộc về sinh sản

quaint: có vẻ cổ

Tạm dịch: Mặc dù bây giờ là dư thừa, nhưng nhà thờ vẫn tiếp tục thờ cúng.

Giải chi tiết

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Angels just look for feasible projects to invest, and they will turn down infeasible ones without giving them a look.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264734
Giải chi tiết

Giải thích:

feasible = attainable: khả thi, có thể đạt được (=achievable)

unrealistic: không thực tế

inconceivable ˌ/ɪnkənˈsiːvəbl/: không thể hiểu được   

attractive: hấp dẫn

Tạm dịch: Các thiên sứ chỉ tìm kiếm các dự án khả thi để đầu tư, và họ sẽ từ chối các dự án không khả thi mà không thèm nhìn qua nó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Compounds which are plentiful in nature are calcium carbonate, calcium sulphate, and aluminum oxide.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:264735
Giải chi tiết

Giải thích:

plentiful = abundant: dồi dào, phong phú

obscure: vô danh (=unknown), khó hiểu (difficult to understand)

unstable: không ổn định

reliable: đáng tin cậy

Tạm dịch: Các hợp chất dồi dào trong tự nhiên là canxi cacbonat, canxi sulphat và oxit nhôm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

The crew divided the life preservers among the twenty terrified passengers as the ship began to sink.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264736
Giải chi tiết

Giải thích:

terrified = frightened: hoảng sợ

exhausted: kiệt sức

surprised: ngạc nhiên

excited: hào hứng, phấn khích

Tạm dịch: Thuyền viên đã chia ra cứu sống 20 hành khách hoảng sợ khi con tàu bị chìm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

You must answer the police's questions truthfully; otherwise, you will get into trouble.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:264737
Giải chi tiết

Giải thích:

truthfully = exactly as things really happen: đúng sự thật

with a negative attitude: với thái độ tiêu cực

in a harmful way: theo cách gây hại

as trustingly as you can: càng tin cậy càng tốt

Tạm dịch: Bạn phải trả lời câu hỏi của cảnh sát một cách trung thực; nếu không, bạn sẽ gặp rắc rối.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

My mom is always bad-tempered when I leave my room untidy.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:264738
Giải chi tiết

Giải thích:

bad-tempered = easily annoyed or irritated: dễ nổi cáu

feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ

talking too much: nói quá nhiều

very happy and satisfied: rất hạnh phúc và hài lòng

Tạm dịch: Mẹ tôi luôn luôn dễ nổi cáu khi tôi rời đi mà để phòng lộn xộn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

During the earthquake, a lot of buildings collapsed, which killed thousands of people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:264739
Giải chi tiết

Giải thích:

collapse = fall down expectedly: sụp đổ bất ngờ

go off accidentally: tình cờ phát nổ

explolde suddenly: bất ngờ phát nổ

erupt violently: phun trào dữ dội

Tạm dịch: Trong trận động đất, rất nhiều tòa nhà sụp đổ bất ngờ, làm chết hàng ngàn người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

We really appreciate your help, without which we couldn’t have got our task done in time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:264740
Giải chi tiết

Giải thích:

appreciate = feel thankful for: cảm kích vì điều gì

depreciate: đánh giá thấp

require: yêu cầu

are proud of: tự hào

Tạm dịch: Chúng tôi rất cảm kích vì sự giúp đỡ của bạn, nếu không có , chúng tôi sẽ không thể hoàn thành nhiệm vụ đúng lúc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264741
Giải chi tiết

Giải thích:

suggestion = hint: sự gợi ý

effect: ảnh hưởng

symptom: triệu chứng

demonstration: sự thể hiện, sự thuyết minh

Tạm dịch: Giáo viên đưa một vài gợi ý về những gì có thể ra trong bài thi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:264742
Giải chi tiết

Giải thích:

rather than = instead of: thay vì

restrict: hạn chế

as well as: cũng như

unless: trừ khi

Tạm dịch: Từ điển Roget, một tập hợp các từ và cụm từ tiếng Anh, lúc đầu được sắp xếp theo ý tưởng hơn là theo thứ tự bảng chữ cái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

They had conclusive evidence that he caused the accident on the motorway.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:264743
Giải chi tiết

Giải thích:

conclusive = convincing: thuyết phục 

conclusive evidence/proof/results >< inconclusive

swindling: mánh khóe 

unclear: không rõ ràng

superficial: thiển cận, phiến diện 

Tạm dịch: Họ có bằng chứng thuyết phụ rằng anh ta gây tai nạn trên đường cao tốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

The inhospitable climate in a desert makes it impossible for most animals and plants to survive.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:264744
Giải chi tiết

Giải thích:

inhospitable = hostile (adj): không thể sống được, thù địch

rainy (adj): nhiều mưa

stormy (adj): nhiều bão

intense (adj): mạnh, có cường độ lớn = extreme  very great; very strong

Tạm dịch: Khí hậu khắc nghiệt trên sa mạc khiến cho hầu hết động thực vật không thể sống được

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com