Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer to the following questions.

Choose the correct answer to the following questions.

Trả lời cho các câu 267043, 267044, 267045, 267046, 267047, 267048, 267049, 267050, 267051, 267052, 267053, 267054, 267055, 267056, 267057, 267058, 267059, 267060, 267061, 267062, 267063, 267064, 267065, 267066, 267067 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
You’ve been working non-stop for ten hours. You _____________ be really tired.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267044
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

should: nên

must: chắc là, hẳn đã

would rather: thích… hơn, thà rằng

ought to: nên

Tạm dịch: Bạn đã làm việc 10 tiếng không ngừng. Bạn hẳn là mệt lắm.

Đáp án:B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
The fortune teller predicted that she_____________ inherit a big fortune before the end of this year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267045
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must: phải, bắt buộc

will: sẽ

would (dùng cho quá khứ): sẽ

would like: muốn, thích (làm gì)

Tạm dịch: Người thầy bói dự đoán rằng cô sẽ thừa hưởng một gia tài lớn trước cuối năm nay.

Đáp án:C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
I’m feeling very tired this morning. I _____________ have stayed up late last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267046
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

couldn’t have done sth: có thể đã không làm gì

shouldn’t have done sth: không nên đã làm gì (nhưng đã làm)

mustn’t have done sth: hẳn đã không làm gì

Tạm dịch: Tôi cảm thấy rất mệt sáng nay. Tôi đáng lẽ không nên thức muộn tối qua.

Đáp án:B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
You’d better _____________ working so hard.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267047
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

had better = should + V nguyên thể: nên làm gì

Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc quá vất vả đi.

Đáp án:A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
He helped her, but it was not necessary. He needn’t _____________ her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267048
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

needn’t have done sth: đáng lẽ không cần làm gì (nhưng đã làm)

Tạm dịch: Anh đã giúp cô, nhưng không cần thiết. Anh đáng lẽ không cần giúp cô.

Đáp án:D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
“_____________ you like to play a game of tennis?” - “I’d love to.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267049
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

Would like to do sth: muốn, thích làm gì

Tạm dịch: “Bạn có muốn chơi một ván tennis không?” – “Tôi rất thích.”

Đáp án:D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
“I heard their phone ringing.” - “You _____________ hear phone ringing. They don’t have a phone.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267050
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

couldn’t: không thể (chỉ khả năng thực hiện)

shouldn’t: không nên

mustn’t: không được, không phải

needn’t: không cần

Tạm dịch: “Tôi đã nghe thấy tiếng điện thoại kêu.” – “Bạn không thể nghe thấy tiếng điện thoại kêu được. Họ không có điện thoại.”

Đáp án:A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
When I’ve passed my driving test, I _____________ hire a car from our local garage.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267051
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

be able to: có thể (chỉ khả năng thực hiện)

will be able to: sẽ có thể

Các đáp án sai:

A. hai động từ “have” và “hire” không thể đi liền nhau

B. “would” dùng cho tương lai trong quá khứ

C. “can” và “be able to” không dùng cùng một lúc

Tạm dịch: Nếu tôi qua kì thi lái xe, tôi sẽ có thể thuê một chiếc xe từ gara địa phương.

Đáp án:D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
When the fog lifts, we _____________ where we are.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267052
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

be able to: có thể (chỉ khả năng thực hiện)

will be able to: sẽ có thể

Các đáp án sai:

A. “could” dùng cho quá khứ

C. must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

D. “are seeing” hiện tại tiếp diễn chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai có kế hoạch trước.

Tạm dịch: Khi sương mù tan, chúng ta sẽ có thể thấy chúng ta đang ở đâu.

Đáp án:B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
You _____________ ring the bell; I have a key.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267053
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

may not: sẽ không (chỉ khả năng xảy ra)

needn’t: không cần

mustn’t: không được, không phải

couldn’t: không thể (chỉ khả năng thực hiện)

Tạm dịch: Bạn không cần bấm chuông, tôi có chìa khoá.

Đáp án:B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
You _____________ drink this; it’s poison.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267054
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must: bắt buộc, phải

needn’t: không cần

mustn’t: không được, không phải

shouldn’t: không nên

Tạm dịch: Bạn không được uống cái này, nó là độc đấy.

Đáp án:C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
She felt ill and _____________ leave early.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267055
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must: bắt buộc, phải

ought to: nên

have to: phải

Trong câu là thì quá khứ, cho nên ta dùng “had to”

Tạm dịch: Cô thấy không khoẻ và phải rời đi sớm.

Đáp án:C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
I want this letter typed, but you _____________ do it today. Tomorrow you will do.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267056
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must: bắt buộc, phải

needn’t: không cần

couldn’t: không thể (chỉ khả năng thực hiện)

mustn’t: không được, không phải

Tạm dịch: Tôi muốn lá thư này được đánh máy, nhưng bạn không cần làm hôm nay. Mai bạn sẽ làm.

Đáp án:B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
“Did you hear me come in last night?” - “No, I _____________ asleep.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267057
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must: bắt buộc, phải

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

should: nên

should have done sth: đáng lẽ nên làm gì

Tạm dịch: “Tối qua bạn có nghe thấy tôi bước vào không?” – “Không, tôi chắc hẳn đang ngủ.”

Đáp án:B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
When I first went to England, I _____________ English, but I _____________ it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267058
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

 “could” dùng nhiều cho quá khứ, “can” thường dùng nhiều cho hiện tại hoặc tương lai

Tạm dịch: Khi lần đầu đến Anh, tôi có thể đọc tiếng Anh nhưng không thể nói được.

Đáp án:C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
The car plunged into the river. The driver _____________ out but the passengers were drowned.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267059
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu dùng thì quá khứ => A, D loại

“be able to” diễn tả sự cố gắng để có thể làm được điều gì đó, còn “could” nghiêng về năng lực của bản thân. => đáp án C phù hợp hơn.

Tạm dịch: Chiếc xe rơi xuống sông. Người lái xe đã thoát ra nhưng hành khách đã bị chết đuối.

Đáp án:C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
If you had to, _____________ you go without food and drink?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267060
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 2, cho nên đáp án A, D loại

could: có thể; must: phải, bắt buộc

Tạm dịch: Nếu bắt buộc, liệu bạn có thể đi mà không có thức ăn và đồ uống không?

Đáp án:B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
I got lost and _____________ ask a policeman the way.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267061
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Trong câu dùng thì quá khứ => A loại

“must” và “have to” không đi cùng nhau => B loại

“would”: sẽ, ở đây không phù hợp về nghĩa => D loại

Tạm dịch: Tôi bị lạc và phải hỏi cảnh sát đường.

Đáp án:C

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu dùng thì quá khứ => A loại

“must” và “have to” không đi cùng nhau => B loại

“would”: sẽ, ở đây không phù hợp về nghĩa => D loại

Tạm dịch: Tôi bị lạc và phải hỏi cảnh sát đường.

Đáp án:C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
We _____________ reheat the pie. We can eat it cold.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267062
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

needn’t: không cần

must: bắt buộc, phải

mustn’t: không được, không phải

should have done: đáng lẽ nên làm gì

Tạm dịch: Bạn không cần làm nóng bánh đâu. Chúng tôi có thể ăn lạnh mà.

Đáp án:A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
We _____________ forget to shut the lift gates.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267063
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

should: nên

must: bắt buộc, phải

mustn’t: không được, không phải

needn’t: không cần

Tạm dịch: Chúng ta không được quên đóng cửa cuốn.

Đáp án:C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
The swimmer was very tired, but he _____________ the shore before he collapsed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267064
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu dùng thì quá khứ đơn, cho nên đáp án B, D loại.

“be able to” diễn tả sự cố gắng để có thể làm được điều gì đó, còn “could” nghiêng về năng lực của bản thân. => đáp án A phù hợp hơn.

Tạm dịch: Người đi bơi rất mệt, nhưng anh ấy đã đến được bãi biển trước khi suy sụp.

Đáp án:A

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
If a letter comes for me, _____________ you please forward it to this address?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267065
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

shall: sẽ (chỉ dùng với I, we)

could: có thể (chỉ khả năng thực hiện)

must: bắt buộc, phải

should: nên

Tạm dịch: Nếu có lá thư gửi cho tôi, bạn làm ơn có thể chuyển tiếp nó đến địa chỉ này được không?

Đáp án:B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
The shops here don’t deliver. We _____________ carry everything home ourselves.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267066
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

might: có thể (chỉ khả năng xảy ra)

must: bắt buộc, phải

have to: phải

Khi chúng ta sử dụng “must” thường có nghĩa là một số người làm cần thiết phải làm điều gì đó (và người sử dụng “must” gần như chắc chắn đồng ý với các nghĩa vụ). Khi chúng ta sử dụng “have to” thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết.

Tạm dịch: Các cửa hàng ở đây không giao hàng. Chúng ta phải tự mang mọi thứ về nhà.

Đáp án:C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
If you go to a dentist with a private practice, you _____________ pay him quite a lot of money.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267067
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

have to: phải

Các đáp án sai:

B. 2 động từ “have” và “pay” không thể đi liền nhau

C. ought + to

D. need: cần, ở đây không hợp về nghĩa

Tạm dịch: Nếu bạn đi đến nha sĩ tư nhân, bạn phải trả cho anh ta khá nhiều tiền.

Đáp án:A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
You _____________ talk to other candidates during the exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267068
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

shan’t: sẽ không (chỉ dùng với I, we)

mustn’t: không được, không phải

needn’t: không cần

hadn’t better: không nên

Tạm dịch: Bạn không được nói chuyện với thí sinh khác trong giờ thi.

Đáp án:B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com