Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 271564, 271565, 271566, 271567, 271568, 271569, 271570, 271571, 271572, 271573, 271574, 271575 dưới đây:
Only after he ______ the job as a computer programmer did he realise how much he loved it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc đảo ngữ với “Only after”
Giải thích:
Only after (chỉ sau khi) + V-ing/ mệnh đề + đảo ngữ…
Ở đây ta chọn “had left” => Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Tạm dịch: Chỉ sau khi anh ấy từ bỏ công việc lập trình máy tính anh ấy mới nhận ra mình yêu nó nhiều đến mức nào.
Đáp án: B
You must not ______ any step in the process; otherwise, you would not be able to cook the dish properly.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. quit (v): từ bỏ
B. skip (v): bỏ cách, bỏ qua
C. leave (v): rời đi
D. hide (v): giấu
Tạm dịch: Bạn không thể bỏ qua bất kì bước nào trong quá trình, nếu không bạn không thể nấu món ăn một cách chính xác.
Đáp án: B
If you didn't have to leave today, I ______ you around the city.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would + V…
Tạm dịch: Nếu bạn không phải rời đi hôm nay thì tôi sẽ đưa bạn xem xung quanh thành phố.
Đáp án: D
I've been waiting for hours. You ______ to tell me you would come late.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: các cấu trúc động từ khuyết thiếu + “have P2”
Giải thích:
A. oughtn’t to have P2: đáng lẽ không nên làm gì
B. must have P2: chắc hẳn là
C. should have P2: đáng lẽ nên làm gì
D. needn’t have P2: không cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi đã chờ bạn hàng giờ. Đáng lẽ bạn nên nói với tôi là bạn tới muộn.
Đáp án: C
The operation of the newly constructed plants is likely to lead to ______ environmental consequences.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. far-reaching (adj): có ảnh hưởng sâu rộng
B. far-gone (adj): ốm yếu; điên rồ; say rượu
C. far-off (adj): xa
D. far-flung (adj): xa, rộng, bao la
Tạm dịch: Hoạt động của các nhà máy mới xây dựng có thể dẫn đến hậu quả môi trường sâu rộng.
Đáp án: A
He promised ______ his daughter a new bicycle as a birthday present.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc đi với “promise”
Giải thích:
promise to do sth: hứa làm gì
Tạm dịch: Anh ấy hứa mua cho con gái một chiếc xe đạp mới làm quà sinh nhật.
Đáp án: B
Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to ______ in the future.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. turn up: được tìm thấy; xuất hiện
B. get on: thành công trong sự nghiệp
C. get out: được biết đến
D. turn away: quay đi
Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ có xu hướng làm cho con cái của họ học tập chăm chỉ với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.
Đáp án: B
The ______ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. forbidding (adj): gớm guốc, hãm tài
B. competitive (adj): cạnh tranh
C. prohibitive (adj): (giá cả) đắt đỏ
D. inflatable (adj): có thể bơm phồng
Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của tài sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản những người có thu nhập thấp sở hữu một ngôi nhà ở đó.
Đáp án: C
Michael rarely returns to his hometown, ______?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi vế trước mang nghĩa phủ định ( vì có rarely) thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Tạm dịch: Micheal hiếm khi quay về quê, có phải không?
Đáp án: B
Susan has achieved great ______ in her career thanks to her hard work.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. success (n): sự thành công
B. succeed (v): thành công
C. successful (adj): thành công
D. successfully (adv): một cách thành công
Đằng sau tính từ “great” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Susan đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp nhờ làm việc chăm chỉ.
Đáp án: A
After a momentary ______ of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. lapse (n): khoảng, quãng, hồi
B. fault (n): lỗi lầm
C. failure (n): sự thất bại
D. error (n): lỗi
Tạm dịch: Sau một khoảng thời gian tập trung nhất thời, Simon đã có thể lấy lại sự tập trung và hoàn thành bài thi.
Đáp án: A
Drastic measures should be taken to tackle the problems ______ child abuse.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ: “…the problems which involve child abuse”. Khi rút gọn ta lược bỏ “which”, động từ “involve” đổi sang dạng V-ing.
Tạm dịch: Các biện pháp mạnh cần được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến hành vi ngược đãi trẻ em.
Đáp án: C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com