Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 274851, 274852, 274853, 274854, 274855, 274856, 274857, 274858, 274859, 274860, 274861, 274862 dưới đây:
Our teacher arrived after we _______ for him for ten minutes.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong quá khứ
Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành: had + PP
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi đến sau khi chúng tôi đã đợi ông mười phút.
Đáp án:C
Never before _______ as rapidly as during the last decades.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đảo ngữ với “Never before”
Giải thích:
Never before + các thì hoàn thành
Cấu trúc đảo ngữ: “Never before” + trợ động từ + S + PP
Tạm dịch: Chưa bao giờ công nghệ lại phát triển nhanh chóng như vài thập kỷ gần đây.
Đáp án:B
He had already learned the news. I _______ the trouble to phone him about it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
should have done sth: đáng lẽ đã nên làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
needn’t have done sth: đáng lẽ không cần làm gì (nhưng đã làm)
could have done sth: có thể đã làm gì
mustn’t have done sth: hẳn đã không làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã biết về cái tin đó rồi. Đáng lẽ tôi không cần phiền phức gọi cho anh ấy kể về nó.
Đáp án:B
The top shelf in the cupboard is too high for me _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Mệnh đề chỉ kết quả too… to… (quá ….không thể):
S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.
Tạm dịch: Kệ trên cùng trong tủ quá cao để tôi có thể với tới
Đáp án:A
The headmaster wanted to know _______ the information for the article.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Reported speech
Giải thích:
Câu hỏi trong câu trực tiếp khi được chuyển sang câu gián tiếp thì được chuyển thành câu trần thuật.
Do vậy, ta không cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như câu hỏi nữa
Tạm dịch: Hiệu trưởng muốn biết nơi bạn đã lấy thông tin cho bài báo.
Đáp án:D
Let’s go for a ride, _______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Đây là một dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi. Nếu mệnh đề chính dùng Let’s thì câu hỏi đuôi bắt buộc là shall we?
Tạm dịch: Hãy đạp xe đi dạo chút, được không?
Đáp án:D
It is a tradition to put _______ on a Christmas tree so the tree is very bright and beautiful.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
decoration (n): trang trí, vật trang trí
present (n): quà
flower (n): hoa
color (n): màu sắc
Tạm dịch: Đó là truyền thống khi đặt đồ trang trí trên một cây thông Noel để cây tươi sáng và đẹp đẽ.
Đáp án:A
Cultural diversity supports the idea that every person can _______ a unique and positive contribution to the larger society because of, rather than in spite of, their differences.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrase
Giải thích:
Ta có cụm “make a/an + (adj) + contribution to…”: đóng góp cho cái gì
Tạm dịch: Đa dạng văn hóa ủng hộ ý tưởng rằng mọi người có thể đóng góp độc đáo và tích cực cho một xã hội lớn hơn vì, thay vì bất chấp, sự khác biệt của họ.
Đáp án:B
His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He is very _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
open-minded (a): phóng khoáng; không thành kiến
absent-minded (a): đãng trí
kind-hearted (a): tốt bụng
narrow-minded (a): [có đầu óc] hẹp hòi
Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe quan điểm của người khác. Anh ta rất hẹp hòi
Đáp án:D
Since drinking water is a _______ resource, we should let children know how precious it is, and teach them to conserve it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
limitless (a): không có giới hạn, vô hạn
limiting (a): định giới hạn, hạn chế
limited (a): có hạn, hạn chế
limitation (n): sự giới hạn, hạn chế
Tạm dịch: Vì nước uống là một nguồn có hạn, chúng ta nên cho trẻ biết nó quý giá như thế nào và dạy chúng bảo tồn nó.
Đáp án:C
I can’t do whatever I want because I am still financially _______ on my parents.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
determined (a): nhất định, kiên quyết
dependable (a): có thể tin cậy được
subject (+to) (a): bị chinh phục, lệ thuộc
reliant (+on) (a): dựa vào
Tạm dịch: Tôi không thể làm bất cứ điều gì tôi muốn bởi vì tôi vẫn còn phụ thuộc về tài chính vào bố mẹ tôi.
Đáp án:D
John _______ his chances of passing by spending too much time on the first question.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
throw sth out: đưa ra một cách tự phát, bác bỏ
throw sth away: vứt bỏ, bỏ phí
throw sth off: cố tống khứ đi
throw sth in: đưa ra (vd: một nhận xét) một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: John đã bỏ phí cơ hội qua kỳ thi bằng cách dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi đầu tiên.
Đáp án:B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com