Mark the letters A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letters A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 275310, 275311, 275312, 275313, 275314, 275315, 275316, 275317, 275318, 275319, 275320, 275321, 275322, 275323, 275324, 275325, 275326, 275327, 275328, 275329, 275330, 275331, 275332 dưới đây:
John asked me ……………. in English.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi wh-question: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + …
Tạm dịch: John hỏi tôi từ đó có nghĩa gì trong tiếng Anh.
Đáp án: A
My husband and I both go out to work so we share the …………….. .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. household chores (n): việc nhà
B. responsibility (n): trách nhiệm
C. employment (n): việc làm
D. happiness (n): hạnh phúc
Tạm dịch: Cả hai vợ chồng tôi đều đi làm vì vậy, chúng tôi chia sẻ công việc nhà.
Đáp án: A
He is one of the most ……………. bosses I have ever worked with. He behaves rudely to not only me but also others in the staff.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. communicative (a): cởi mở
B. impolite (a): bất lịch sự
C. attentive (a): chú ý
D. thoughtful (a): chu đáo
Tạm dịch: Anh ta là một trong những ông chủ bất lịch sự nhất mà tôi từng làm việc. Anh ta cư xử thô lỗ không chỉ đối với tôi mà còn cả những người khác trong đội ngũ nhân viên.
Đáp án: B
An economic ……………. is a time when there is very little economic activity, which causes a lot of unemployment and poverty.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. improvement (n): cải thiện
B. mission (n): sứ mệnh
C. development (n): phát triển
D. depression (n): suy thoái, đình trệ
Tạm dịch: Suy thoái kinh tế là thời điểm có rất ít hoạt động kinh tế, gây ra tình trạng thất nghiệp nhiều và nghèo đói.
Đáp án: D
Our children should be educated and trained well enough to perform the …………… jobs of contemporary society.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. fiction (n): tiểu thuyết
B. safe (a): an toàn
C. high-tech (a): công nghệ cao
D. diagnostic (a): chẩn đoán
Tạm dịch: Con cái chúng ta nên được giáo dục và đào tạo đủ tốt để thực hiện các công việc công nghệ cao của xã hội hiện nay.
Đáp án: C
As you ……………the town, you'll see the college on the left.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) approach something: đến gần cái gì
Các động từ “go, get, come” cần có giới từ theo sau.
Tạm dịch: Khi bạn đến thị trấn, bạn sẽ thấy trường đại học ở bên trái.
Đáp án: B
In Vietnamese schools, English, mathematics, and literature are three …………… subjects, which are compulsory in many important national examinations.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Từ cần điền ở đây là một tính từ.
A. core (a): quan trọng nhất, chính
B. middle (a): ở giữa
C. part (n): phần
D. center (n): trung tâm
Tạm dịch: Trong các trường học ở Việt Nam, tiếng Anh, toán học và văn học là ba môn học chính, bắt buộc trong nhiều kỳ thi quốc gia quan trọng.
Đáp án: A
Emily is motivated to study …………….she knows that a good education can improve her life.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Therefore: vì vậy
Because + clause = Because of N/V.ing: bởi vì
So: vì vậy
Tạm dịch: Emily có động lực học tập vì cô biết rằng một nền giáo dục tốt có thể cải thiện cuộc sống của cô.
Đáp án: B
Her job was so ……………that she decided to quit it.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. satisfactory (a): đạt yêu cầu
B. interesting (a): hấp dẫn
C. stressful (a): căng thẳng
D. wonderful (a): tuyệt vời
Tạm dịch: Công việc của cô ấy căng thẳng quá nên cô quyết định từ bỏ nó.
Đáp án: C
…………….rich should help…………….poor and…………….disabled.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
The + adjective = N: dùng để chỉ một nhóm người trong xã hội
The rich: Người giàu
The poor: Người nghèo
The disabled: Người khuyết tật
Tạm dịch: Người giàu nên giúp người nghèo và người tàn tật.
Đáp án: C
It was very cold……………she did not put on her coat.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
In case: phòng khi
Even if/ Even though: mặc dù
But: nhưng
Tạm dịch: Trời rất lạnh nhưng cô ấy lại không mặc áo khoác.
Đáp án: C
She is not really friendly. She does not get on well ……………….her classmates.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
Get on well with somebody: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Cô ấy không thực sự hòa đồng. Cô ấy không có mối quan hệ tốt với các bạn cùng lớp.
Đáp án: A
Many people will be out of …………… if the factory is closed.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Out of work: thất nghiệp
Tạm dịch: Rất nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.
Đáp án: A
Can you please tell me some information that …………….to the job?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Indicate (v): chỉ ra
Interest (v): thu hút, hấp dẫn
Express (v): thể hiện, bày tỏ
Relate to something/somebody (v): liên quan
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết một số thông tin liên quan đến công việc không?
Đáp án: D
……………. we have worked overtime for weeks, we have not completed the project.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Inspite of / Despite + N/ V.ing/ the fact that clause = Even though + clause: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã làm thêm giờ trong nhiều tuần, chúng tôi vẫn chưa hoàn thành dự án.
Đáp án: C
She…………….in Hue for twenty years.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Dấu hiệu: for + khoảng thời gian => chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + V.p.p
Tạm dịch: Cô ấy đã sống ở Huế 20 năm rồi.
Đáp án: B
The young man …………….was released after the court was found innocent of all the charges against him.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ => chọn “who”.
Tạm dịch: Người đàn ông trẻ được thả ra sau phiên toàn được cho là vô tội đối với tất cả các cáo buộc chống lại mình.
Đáp án: D
They …………….for 3 hours when the storm suddenly broke.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Họ đã chạy trong 3 giờ khi cơn bão đột ngột đến.
Đáp án: A
The interviewer gave his consent to John's……………for work and promised to give him a job.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Từ cần điền ở đây là một danh từ.
keen (to do something) (a): hăng hái, nhiệt tình làm gì
keenly (adv): nhiệt tình, hăng hái
keener (n): người hăng hái, nhiệt tình
keenness (n): sự hăng hái, sự sôi nổi, sự nhiệt tình
Tạm dịch: Người phỏng vấn đã đồng tình với sự hăng hái của John đối với công việc và hứa sẽ cho anh ấy một công việc.
Đáp án: C
English is an important ……………that is required in several national examinations.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. test (n): bài kiểm tra
B. language (n): ngôn ngữ
C. evaluation (n): đánh giá
D. subject (n): môn học
Tạm dịch: Tiếng Anh là một môn học quan trọng được bắt buộc trong một số kỳ thi quốc gia.
Đáp án: D
He…………….for London one year ago.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ: S + V.ed + …
Dấu hiệu: ago
Tạm dịch: Anh ấy đã rời khởi London một năm trước.
Đáp án: B
Will you take care ……………. my little dog when I am ……………. business?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
Take care of: chăm sóc
Tobe on business: làm việc
Tạm dịch: Bạn sẽ chăm sóc con chó nhỏ của tôi khi tôi đi làm chứ?
Đáp án: D
She has made an …………… for the job as a nursery teacher because she likes children.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Từ cần điền ở đây là một danh từ.
applicant (n): ứng cử viên
application (n): đơn xin việc
apply (v): nộp đơn xin việc
Tạm dịch: Cô đã nộp đơn ứng tuyển vào vị trí giáo viên mẫu giáo vì cô ấy thích trẻ em.
Đáp án: B
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com