Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning

Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Trả lời cho các câu 275520, 275521, 275522, 275523, 275524, 275525, 275526, 275527, 275528, 275529, 275530, 275531, 275532, 275533, 275534, 275535, 275536, 275537, 275538, 275539, 275540 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

It is a course _______ two years for those who want to work as a marketing agent.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275521
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng giới từ “of” với các phép đo và biểu thức về thời gian, tuổi tác, v.v. Ví dụ như: an increase of 2%, a girl of 12,…

Trong câu này “two years” là thước đo thời gian của “a course”, vì vậy, ở đây dùng giới từ “of” là thích hợp nhất

Tạm dịch: Đó là một quá trình hai năm đối với những người muốn làm việc như một nhân viên tiếp thị.

Đáp án:A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275522
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “To be on behalf of…”: thay mặt cho…

Tạm dịch: Bạn có thể gặp ông Pike, đại diện cho trường đại học để giải quyết các vấn đề của sinh viên nước ngoài.

Đáp án:A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275523
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta không dùng mạo từ bất định trước danh từ số nhiều, cho nên vế đầu tiên không dùng mạo từ

Ta dùng mạo từ “the” đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu, phía trước nhắc đến “countries”, người nghe đều hiểu đây chính là dân số của quốc gia.

Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số đi học đại học vào một thời gian nào đó trong cuộc sống của họ.

Đáp án:A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

_______ colleges and _______ universities are the main institutions that provide tertiary education.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275524
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta không dùng mạo từ bất định a/an trước danh từ số nhiều

Ta không dùng mạo từ “the” khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

Vì vậy, trong câu này, cả hai chỗ trống ta đều không dùng mạo từ

Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là những tổ chức chính cung cấp giáo dục đại học.

Đáp án:D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He graduated with doctorates of _______ and surgery from Florence, gaining the highest honors that year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275525
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

medicine (n): y học, y khoa, thuốc

medical (a): [thuộc] y khoa

medicate (v): bốc thuốc, cho thuốc

medication (n): sự bốc thuốc, sự cho thuốc

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có “danh từ + of +…”. Ngoài ra, về nghĩa, đây phải là một ngành học, do vậy đáp án A phù hợp nhất.

Tạm dịch: Anh đã tốt nghiệp tiến sĩ y khoa và phẫu thuật từ Florence, đạt được danh hiệu cao nhất trong năm đó.

Đáp án:A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The making of good habits _______ a determination to keep on training your child.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275526
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, thì của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

require (v): đòi hỏi, yêu cầu

requirement (n): điều đòi hỏi, điều yêu cầu

Vị trí này ta cần một động từ để tạo vị ngữ cho câu => C loại

Câu diễn tả một sự thật, cho nên ta dùng thì hiện tại đơn => D loại

Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “The making” cho nên động từ được chia như với danh từ số ít => A loại

Tạm dịch: Việc tạo thói quen tốt đòi hỏi một quyết tâm để tiếp tục đào tạo con của bạn.

Đáp án:B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

He was the only _______ that was offered the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:275527
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

apply (v): xin, thỉnh cầu, áp dụng

application (n): lời xin, lời thỉnh cầu; đơn xin

applicant (n): người nộp đơn, người xin việc

applying (gerund): xin, thỉnh cầu, áp dụng

Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người (chủ ngữ là người), do đó đáp án C phù hợp nhất.

Tạm dịch: Anh ta là người nộp đơn duy nhất được mời làm việc.

Đáp án:C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

A university is an -institution of higher education and research, which grants _______ degrees at all levels in a variety of subjects.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:275528
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

secondary (a): phụ, thứ yếu, [thuộc] trung học

optional (a): tùy ý; không bắt buộc

academic (a): (thuộc) học thuật, lý thuyết

vocational (a): [thuộc] nghề nghiệp

Tạm dịch: Một trường đại học là một tổ chức giáo dục đại học và nghiên cứu, cấp bằng học thuật ở tất cả các cấp trong nhiều môn học khác nhau.

Đáp án:C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

_______ is used to describe the work of a person whose job is to treat sick or injured animals, or to describe the medical treatment of animals.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275529
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Chemistry (n): hóa học

Pharmacy (n): dược khoa

Medicine (n): y khoa

Veterinary (n): thú y

Tạm dịch: Thú y được sử dụng để mô tả công việc của một người mà công việc của họ là chữa trị cho các động vật bị bệnh hoặc bị thương, hoặc để mô tả việc điều trị y tế cho động vật.

Đáp án:D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

A _______ is an area of knowledge or study, especially one that you study at school, college, or university.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275530
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

degree (n): trình độ, bằng cấp

subject (n): môn học, chủ đề

level (n): cấp độ, trình độ

vacancy (n): chỗ trống

Tạm dịch: Môn học là một lĩnh vực kiến thức hoặc nghiên cứu, đặc biệt là một môn học mà bạn học ở trường, cao đẳng hoặc đại học.

Đáp án:B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Most _______ are at senior level, requiring appropriate qualifications.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275531
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

degree (n): trình độ, bằng cấp

grade (n): điểm số

college (n): cao đẳng, đại học

vacancy (n): chỗ trống, vị trí tuyển dụng

Tạm dịch: Hầu hết các vị trí tuyển dụng đều ở cấp cao, đòi hỏi trình độ phù hợp.

Đáp án:D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

She reads newspapers every day to look for the vacant _______ for which she can apply.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:275532
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

institution (n): sự lập, sự mở

indication (n): sự biểu thị; dấu hiệu

position (n): vị trí, chỗ làm việc

location (n): vị trí, địa điểm, định vị

Tạm dịch: Cô đọc báo hàng ngày để tìm kiếm các vị trí trống mà cô có thể nộp đơn.

Đáp án:C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

He had been expected to cope well with examinations and _______ good results.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275533
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

achieve (v): đạt được, giành được

consider (v): để ý đến, tính đến

last (v): tồn tại, kéo dài

object (v): phản đối

Tạm dịch: Cậu ấy được kỳ vọng sẽ đương đầu thật tốt với kỳ thi và đạt kết quả tốt.

Đáp án:A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

You can choose four subjects either in Arts _______ in Sciences.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275534
Phương pháp giải

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

either … or : (hoặc) … hoặc

Dùng để khẳng định khả năng có thể xảy ra đối với một trong số hai đối tượng được nói tới (hoặc là xảy ra với đối tượng thứ nhất hoặc là xảy ra với đối tượng thứ hai).

Tạm dịch: Bạn có thể chọn bốn môn học trong Nghệ thuật hoặc Khoa học.

Đáp án:B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Either you or your friend _______ on charge today.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275535
Phương pháp giải

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “Either S1 or S2” động từ phía sau được chia với S2

Trong câu, S2 là danh từ số ít => A, D loại

Trong câu có trạng ngữ “today”, nên đây là thì hiện tại => C loại

Tạm dịch: Bạn hoặc bạn của bạn phụ trách hôm nay.

Đáp án:B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I am flying to the States tonight. I ______ you a ring if I can find a phone.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275536
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại, S + will/can… + V +…

Tạm dịch: Tôi sẽ bay đến bang tối nay. Tôi sẽ gọi bạn nếu tôi có thể tìm thấy một chiếc điện thoại.

Đáp án:A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

If I _______ 10 years younger, I _______ the job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275537
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành đọng không có thật ở hiện tại

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/coud… + V +…

Tạm dịch: Nếu tôi trẻ hơn 10 tuổi, tôi sẽ nhận công việc.

Đáp án:D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

_______ I had learnt English when I was at high school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275538
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Unless = If not: trừ phi

Even if: kể cả nếu

If: nếu như

If only: ước gì, giá mà

Tạm dịch: Ước gì tôi đã học tiếng Anh khi tôi còn học trung học.

Đáp án:D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

You are not allowed to use the club's facilities _____ you are a member.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275539
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Unless = If not: trừ phi

If: nếu như

Provided: với điều kiện là, miễn là

Supposed: giả định, coi là

Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng các cơ sở của câu lạc bộ trừ khi bạn là thành viên.

Đáp án:A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

If she _______ the train last night, she _______ here now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275540
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng ảnh hưởng/có kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…

Tạm dịch: Nếu cô ấy đi tàu đêm qua, cô ấy sẽ ở đây bây giờ.

Đáp án:D

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

_______ it were well paid, I would accept this proposal.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275541
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Providing: với điều kiện là, miễn là

Unless = If not: trừ phi

But for: nếu như không có

If only: ước gì, giá mà

Tạm dịch: Miễn là được trả tiền hợp lý, tôi sẽ chấp nhận đề xuất này.

Đáp án:A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com