Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning
Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.
Trả lời cho các câu 275520, 275521, 275522, 275523, 275524, 275525, 275526, 275527, 275528, 275529, 275530, 275531, 275532, 275533, 275534, 275535, 275536, 275537, 275538, 275539, 275540 dưới đây:
It is a course _______ two years for those who want to work as a marketing agent.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta dùng giới từ “of” với các phép đo và biểu thức về thời gian, tuổi tác, v.v. Ví dụ như: an increase of 2%, a girl of 12,…
Trong câu này “two years” là thước đo thời gian của “a course”, vì vậy, ở đây dùng giới từ “of” là thích hợp nhất
Tạm dịch: Đó là một quá trình hai năm đối với những người muốn làm việc như một nhân viên tiếp thị.
Đáp án:A
You can meet Mr. Pike, who is _______ behalf _______ the university to solve the problems of foreign students.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “To be on behalf of…”: thay mặt cho…
Tạm dịch: Bạn có thể gặp ông Pike, đại diện cho trường đại học để giải quyết các vấn đề của sinh viên nước ngoài.
Đáp án:A
In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher education at some time in their lives.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta không dùng mạo từ bất định trước danh từ số nhiều, cho nên vế đầu tiên không dùng mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu, phía trước nhắc đến “countries”, người nghe đều hiểu đây chính là dân số của quốc gia.
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, có tới 50% dân số đi học đại học vào một thời gian nào đó trong cuộc sống của họ.
Đáp án:A
_______ colleges and _______ universities are the main institutions that provide tertiary education.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta không dùng mạo từ bất định a/an trước danh từ số nhiều
Ta không dùng mạo từ “the” khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào
Vì vậy, trong câu này, cả hai chỗ trống ta đều không dùng mạo từ
Tạm dịch: Cao đẳng và đại học là những tổ chức chính cung cấp giáo dục đại học.
Đáp án:D
He graduated with doctorates of _______ and surgery from Florence, gaining the highest honors that year.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
medicine (n): y học, y khoa, thuốc
medical (a): [thuộc] y khoa
medicate (v): bốc thuốc, cho thuốc
medication (n): sự bốc thuốc, sự cho thuốc
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có “danh từ + of +…”. Ngoài ra, về nghĩa, đây phải là một ngành học, do vậy đáp án A phù hợp nhất.
Tạm dịch: Anh đã tốt nghiệp tiến sĩ y khoa và phẫu thuật từ Florence, đạt được danh hiệu cao nhất trong năm đó.
Đáp án:A
The making of good habits _______ a determination to keep on training your child.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại, thì của động từ
Giải thích:
require (v): đòi hỏi, yêu cầu
requirement (n): điều đòi hỏi, điều yêu cầu
Vị trí này ta cần một động từ để tạo vị ngữ cho câu => C loại
Câu diễn tả một sự thật, cho nên ta dùng thì hiện tại đơn => D loại
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “The making” cho nên động từ được chia như với danh từ số ít => A loại
Tạm dịch: Việc tạo thói quen tốt đòi hỏi một quyết tâm để tiếp tục đào tạo con của bạn.
Đáp án:B
He was the only _______ that was offered the job.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
apply (v): xin, thỉnh cầu, áp dụng
application (n): lời xin, lời thỉnh cầu; đơn xin
applicant (n): người nộp đơn, người xin việc
applying (gerund): xin, thỉnh cầu, áp dụng
Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người (chủ ngữ là người), do đó đáp án C phù hợp nhất.
Tạm dịch: Anh ta là người nộp đơn duy nhất được mời làm việc.
Đáp án:C
A university is an -institution of higher education and research, which grants _______ degrees at all levels in a variety of subjects.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
secondary (a): phụ, thứ yếu, [thuộc] trung học
optional (a): tùy ý; không bắt buộc
academic (a): (thuộc) học thuật, lý thuyết
vocational (a): [thuộc] nghề nghiệp
Tạm dịch: Một trường đại học là một tổ chức giáo dục đại học và nghiên cứu, cấp bằng học thuật ở tất cả các cấp trong nhiều môn học khác nhau.
Đáp án:C
_______ is used to describe the work of a person whose job is to treat sick or injured animals, or to describe the medical treatment of animals.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Chemistry (n): hóa học
Pharmacy (n): dược khoa
Medicine (n): y khoa
Veterinary (n): thú y
Tạm dịch: Thú y được sử dụng để mô tả công việc của một người mà công việc của họ là chữa trị cho các động vật bị bệnh hoặc bị thương, hoặc để mô tả việc điều trị y tế cho động vật.
Đáp án:D
A _______ is an area of knowledge or study, especially one that you study at school, college, or university.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
degree (n): trình độ, bằng cấp
subject (n): môn học, chủ đề
level (n): cấp độ, trình độ
vacancy (n): chỗ trống
Tạm dịch: Môn học là một lĩnh vực kiến thức hoặc nghiên cứu, đặc biệt là một môn học mà bạn học ở trường, cao đẳng hoặc đại học.
Đáp án:B
Most _______ are at senior level, requiring appropriate qualifications.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
degree (n): trình độ, bằng cấp
grade (n): điểm số
college (n): cao đẳng, đại học
vacancy (n): chỗ trống, vị trí tuyển dụng
Tạm dịch: Hầu hết các vị trí tuyển dụng đều ở cấp cao, đòi hỏi trình độ phù hợp.
Đáp án:D
She reads newspapers every day to look for the vacant _______ for which she can apply.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
institution (n): sự lập, sự mở
indication (n): sự biểu thị; dấu hiệu
position (n): vị trí, chỗ làm việc
location (n): vị trí, địa điểm, định vị
Tạm dịch: Cô đọc báo hàng ngày để tìm kiếm các vị trí trống mà cô có thể nộp đơn.
Đáp án:C
He had been expected to cope well with examinations and _______ good results.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
achieve (v): đạt được, giành được
consider (v): để ý đến, tính đến
last (v): tồn tại, kéo dài
object (v): phản đối
Tạm dịch: Cậu ấy được kỳ vọng sẽ đương đầu thật tốt với kỳ thi và đạt kết quả tốt.
Đáp án:A
You can choose four subjects either in Arts _______ in Sciences.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cặp liên từ
Giải thích:
either … or : (hoặc) … hoặc
Dùng để khẳng định khả năng có thể xảy ra đối với một trong số hai đối tượng được nói tới (hoặc là xảy ra với đối tượng thứ nhất hoặc là xảy ra với đối tượng thứ hai).
Tạm dịch: Bạn có thể chọn bốn môn học trong Nghệ thuật hoặc Khoa học.
Đáp án:B
Either you or your friend _______ on charge today.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“Either S1 or S2” động từ phía sau được chia với S2
Trong câu, S2 là danh từ số ít => A, D loại
Trong câu có trạng ngữ “today”, nên đây là thì hiện tại => C loại
Tạm dịch: Bạn hoặc bạn của bạn phụ trách hôm nay.
Đáp án:B
I am flying to the States tonight. I ______ you a ring if I can find a phone.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại, S + will/can… + V +…
Tạm dịch: Tôi sẽ bay đến bang tối nay. Tôi sẽ gọi bạn nếu tôi có thể tìm thấy một chiếc điện thoại.
Đáp án:A
If I _______ 10 years younger, I _______ the job.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành đọng không có thật ở hiện tại
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/coud… + V +…
Tạm dịch: Nếu tôi trẻ hơn 10 tuổi, tôi sẽ nhận công việc.
Đáp án:D
_______ I had learnt English when I was at high school.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Giải thích:
Unless = If not: trừ phi
Even if: kể cả nếu
If: nếu như
If only: ước gì, giá mà
Tạm dịch: Ước gì tôi đã học tiếng Anh khi tôi còn học trung học.
Đáp án:D
You are not allowed to use the club's facilities _____ you are a member.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Giải thích:
Unless = If not: trừ phi
If: nếu như
Provided: với điều kiện là, miễn là
Supposed: giả định, coi là
Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng các cơ sở của câu lạc bộ trừ khi bạn là thành viên.
Đáp án:A
If she _______ the train last night, she _______ here now.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng ảnh hưởng/có kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu cô ấy đi tàu đêm qua, cô ấy sẽ ở đây bây giờ.
Đáp án:D
_______ it were well paid, I would accept this proposal.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Giải thích:
Providing: với điều kiện là, miễn là
Unless = If not: trừ phi
But for: nếu như không có
If only: ước gì, giá mà
Tạm dịch: Miễn là được trả tiền hợp lý, tôi sẽ chấp nhận đề xuất này.
Đáp án:A
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com