Choose the best answer to complete the following sentences.
Choose the best answer to complete the following sentences.
Trả lời cho các câu 275769, 275770, 275771, 275772, 275773, 275774, 275775, 275776, 275777, 275778, 275779, 275780, 275781, 275782, 275783, 275784 dưới đây:
Today many serious childhood disease………………..by early immunization.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: đọc hiểu, câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khiếm khuyết có dạng: can/may/might.. + be + VPII
Câu này có chủ ngữ là vật (many serious childhood disease) nên cần sử dụng câu bị động
Tạm dịch: Ngày nay nhiều căn bệnh nguy hiểm của trẻ có thể được ngăn ngừa bởi sự phòng ngừa từ sớm.
Đáp án:D
The photos _____________ in London Studio last week.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì, câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết của thì Quá khứ đơn: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Câu mang nghĩa bị động: S + was/ were + Ved/ V3
Tạm dịch: Những bức ảnh đã được chụp ở trường quay Luân Đôn tuần trước.
Đáp án:B
............. by your father?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động dạng nghi vấn
Giải thích:
Câu này có chủ ngữ là vật (that book) nên cần sử dụng câu bị động
Cấu trúc câu bị động: S + (be) + VPII + by ....
Tạm dịch: Có phải quyển sách đó được viết bở cha của bạn?
Đáp án:D
If he _____________ the money, he wouldn’t be in the prison now.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp (dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ còn kết quả thì trái ngược với hiện tại): If + S + had + VPII + …, S + would/could + V(bare) + (now).
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã không lấy trộm tiền thì bây giờ anh ấy sẽ không ở tù.
Đáp án:D
.........................., I’d have told you the answer.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3: If + S1 + had + VPII, S2 + would/might/could… + have + VPII
=> Đảo ngữ: Had + S1 + (not) + VPII + would/might/could… + have + VPII.
Tạm dịch: Nếu bạn hỏi tôi thì tôi đã trả lời cho bạn.
Đáp án:C
If I .................... a wish, I’d wish for happiness for my family.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 (tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại):
If + S1 + Ved, S2 + would/might/could… + V (bare)
Tạm dịch: Nếu tôi có một điều ước, tôi sẽ ước gia đình mình luôn hạnh phúc.
Đáp án:D
They are the people ____________ houses were destroyed by the flood.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
“whose + N” thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu
“which” thay thế cho vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
“what” trong các câu hỏi tu từ
Tạm dịch: Họ là những người có nhà bị phá hủy bởi cơn lũ.
Đáp án:A
They have just found the couple and their car ................ were swept away during the heavy storm last week.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
“that” là đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, đứng trước các danh từ chỉ người, vật, hoặc cả người cả vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
“that” thường được dùng trong trường hợp: khi danh từ đứng trước bao gồm cả người lẫn vật, ví dụ “.... the old lady and her cat that...”.
Tạm dịch: Họ vừa mới phát hiện một cặp đôi và ô tô của họ bị cuốn đi trong cơn bão tuần trước.
Đáp án:B
Do you know the woman………………………..for the bus?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Khi mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => rút gọn V-ing
Câu đầy đủ: Do you know the woman who is waiting for the bus?
Câu rút gọn: Do you know the woman waiting for the bus?
Tạm dịch: Bạn có biết người phụ nữ đang đợi xe buýt không?
Đáp án:D
The bridge……………………two years ago, has just been destroyed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Khi mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => rút gọn Ved/ V3
Câu đầy đủ: The bridge which was built two years ago, has just been destroyed.
Câu rút gọn: The bridge built two years ago, has just been destroyed.
Tạm dịch: Cây cầu được xây dựng 2 năm trước thì vừa mới bị phá hủy.
Đáp án:D
In English school education system, schooling is ________ for all English children from the age of 5 to 16.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
compulsory: bắt buộc, cưỡng bách
optional: tùy ý, không bắt buộc
reinforced: được củng cố
temporary: tạm thời, nhất thời, lầm thời
Sau “to be” thì ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Trong hệ thống giáo dục của Anh, sự giáo dục ở trường là bắt buộc đối với tất cả trẻ em độ tuổi từ 5 đến 16.
Đáp án:A
Peter is trying his best to study in hope that he will _______ fame and fortune in the near future.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
lose: mất, đánh mất
move: di chuyển, chuyển động
run: chạy, chạy trốn, tẩu thoát
achieve: dành được, đạt được
Tạm dịch: Peter đang cố gắng hết sức học tập với hy vọng rằng anh ấy sẽ đạt được danh vọng và của cải trong tương lai gần.
Đáp án:D
__ is used to describe the work of a person whose job is to treat sick or injured animals, or to describe the medical treatment of animals.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Chemistry: môn hóa học
Medicine: y học, y khoa
Pharmacy: dược khoa
Veterinary: bác sỹ thú y
Tạm dịch: “Bác sỹ thú y” được dùng để mô tả công việc của một người chữa bệnh cho những động vật ốm yếu hoặc bị thương, hoặc mô tả sự chữa trị y tế của động vật.
Đáp án:D
I am so _______ that I cannot say anything, but keep silent.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
nerve (n): dây thần kinh
nervously (adv): một cách hồi hộp, lo lắng
nervous (a): hồi hộp, lo lắng
nervousness (n): sự hồi hộp, lo lắng
Sau “to be” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Tôi rất lo lắng rằng tôi không thể nói bất cứ điều gì, nhưng hãy giữ yên lặng.
Đáp án:B
Not all teenagers are well _______ for their future job when they are at high school.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
interested (in): thích thú, quan tâm
concerned (about): lo lắng / liên quan, dính líu
satisfied (for): hài lòng, mãn nguyện
prepared (for): chuẩn bị, sẵn sàng, sẵn lòng
Tạm dịch: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều chuẩn bị tốt cho công việc tương lai khi họ còn đang học trung học.
Đáp án:D
Can you please tell me some information that _______ to the job?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
indicate (to): ám chỉ, gợi ý
interest (to): thích thú, quan tâm
express: diễn tả, diễn đạt
relate (to): liên quan, liên hệ
Tạm dịch: Bạn có thể vui lòng nói cho tôi một số thông tin có liên quan đến công việc không?
Đáp án:D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com