Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the following sentences.

Choose the best answer to complete the following sentences.

Trả lời cho các câu 275769, 275770, 275771, 275772, 275773, 275774, 275775, 275776, 275777, 275778, 275779, 275780, 275781, 275782, 275783, 275784 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Today many serious childhood disease………………..by early immunization.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275770
Phương pháp giải

Kiến thức: đọc hiểu, câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu bị động với động từ khiếm khuyết có dạng: can/may/might.. + be + VPII

Câu này có chủ ngữ là vật (many serious childhood disease) nên cần sử dụng câu bị động

Tạm dịch: Ngày nay nhiều căn bệnh nguy hiểm của trẻ có thể được ngăn ngừa bởi sự phòng ngừa từ sớm.

Đáp án:D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The photos _____________ in London Studio last week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275771
Phương pháp giải

Kiến thức: thì, câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết của thì Quá khứ đơn: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Câu mang nghĩa bị động: S + was/ were + Ved/ V3

Tạm dịch: Những bức ảnh đã được chụp ở trường quay Luân Đôn tuần trước.

Đáp án:B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

............. by your father?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275772
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động dạng nghi vấn

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu này có chủ ngữ là vật (that book) nên cần sử dụng câu bị động

Cấu trúc câu bị động: S + (be) + VPII + by ....

Tạm dịch: Có phải quyển sách đó được viết bở cha của bạn?

Đáp án:D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If he _____________ the money, he wouldn’t be in the prison now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275773
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp (dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ còn kết quả thì trái ngược với hiện tại): If + S + had + VPII + …, S + would/could + V(bare) + (now).

Tạm dịch: Nếu anh ấy đã không lấy trộm tiền thì bây giờ anh ấy sẽ không ở tù.

Đáp án:D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

.........................., I’d have told you the answer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:275774
Phương pháp giải

Kiến thức: đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3: If + S1 + had + VPII, S2 + would/might/could… + have + VPII

=> Đảo ngữ: Had + S1 + (not) + VPII + would/might/could… + have + VPII.

Tạm dịch: Nếu bạn hỏi tôi thì tôi đã trả lời cho bạn.

Đáp án:C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

If I .................... a wish, I’d wish for happiness for my family.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275775
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 (tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại):

If + S1 + Ved, S2 + would/might/could… + V (bare)

Tạm dịch: Nếu tôi có một điều ước, tôi sẽ ước gia đình mình luôn hạnh phúc.

Đáp án:D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

They are the people ____________ houses were destroyed by the flood.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275776
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

“whose + N” thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu

“which” thay thế cho vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

“what” trong các câu hỏi tu từ

Tạm dịch: Họ là những người có nhà bị phá hủy bởi cơn lũ.

Đáp án:A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

They have just found the couple and their car ................ were swept away during the heavy storm last week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275777
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

“that” là đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, đứng trước các danh từ chỉ người, vật, hoặc cả người cả vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

“that” thường được dùng trong trường hợp: khi danh từ đứng trước bao gồm cả người lẫn vật, ví dụ “.... the old lady and her cat that...”.

Tạm dịch: Họ vừa mới phát hiện một cặp đôi và ô tô của họ bị cuốn đi trong cơn bão tuần trước.

Đáp án:B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Do you know the woman………………………..for the bus?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275778
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => rút gọn V-ing

Câu đầy đủ: Do you know the woman who is waiting for the bus?

Câu rút gọn: Do you know the woman waiting for the bus?

Tạm dịch: Bạn có biết người phụ nữ đang đợi xe buýt không?

Đáp án:D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The bridge……………………two years ago, has just been destroyed.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275779
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => rút gọn Ved/ V3

Câu đầy đủ: The bridge which was built two years ago, has just been destroyed.  

Câu rút gọn: The bridge built two years ago, has just been destroyed.  

Tạm dịch: Cây cầu được xây dựng 2 năm trước thì vừa mới bị phá hủy.

Đáp án:D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

In English school education system, schooling is ________ for all English children from the age of 5 to 16.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275780
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

compulsory: bắt buộc, cưỡng bách                            

optional: tùy ý, không bắt buộc

reinforced: được củng cố                                           

temporary: tạm thời, nhất thời, lầm thời

Sau “to be” thì ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Trong hệ thống giáo dục của Anh, sự giáo dục ở trường là bắt buộc đối với tất cả trẻ em độ tuổi từ 5 đến 16.

Đáp án:A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Peter is trying his best to study in hope that he will _______ fame and fortune in the near future.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275781
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

lose: mất, đánh mất                                                    

move: di chuyển, chuyển động

run: chạy, chạy trốn, tẩu thoát                                               

achieve: dành được, đạt được

Tạm dịch: Peter đang cố gắng hết sức học tập với hy vọng rằng anh ấy sẽ đạt được danh vọng và của cải trong tương lai gần.

Đáp án:D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

 __ is used to describe the work of a person whose job is to treat sick or injured animals, or to describe the medical treatment of animals.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275782
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Chemistry: môn hóa học                                            

Medicine: y học, y khoa

Pharmacy: dược khoa                                                

Veterinary: bác sỹ thú y

Tạm dịch: “Bác sỹ thú y” được dùng để mô tả công việc của một người chữa bệnh cho những động vật ốm yếu hoặc bị thương, hoặc mô tả sự chữa trị y tế của động vật.

Đáp án:D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I am so _______ that I cannot say anything, but keep silent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275783
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

nerve (n): dây thần kinh                                             

nervously (adv): một cách hồi hộp, lo lắng

nervous (a): hồi hộp, lo lắng                                       

nervousness (n): sự hồi hộp, lo lắng

Sau “to be” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Tôi rất lo lắng rằng tôi không thể nói bất cứ điều gì, nhưng hãy giữ yên lặng.

Đáp án:B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Not all teenagers are well _______ for their future job when they are at high school.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275784
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

interested (in): thích thú, quan tâm                            

concerned (about): lo lắng / liên quan, dính líu

satisfied (for): hài lòng, mãn nguyện                         

prepared (for): chuẩn bị, sẵn sàng, sẵn lòng

Tạm dịch: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều chuẩn bị tốt cho công việc tương lai khi họ còn đang học trung học.

Đáp án:D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Can you please tell me some information that _______ to the job?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275785
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

indicate (to): ám chỉ, gợi ý                                         

interest (to): thích thú, quan tâm

express: diễn tả, diễn đạt                                           

relate (to): liên quan, liên hệ

Tạm dịch: Bạn có thể vui lòng nói cho tôi một số thông tin có liên quan đến công việc không?

Đáp án:D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com