Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 275931, 275932, 275933, 275934, 275935, 275936, 275937, 275938, 275939, 275940, 275941, 275942 dưới đây:
The organization was ___________ in 1950 in the USA.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. come around: tỉnh lại, hồi phục ý thức
B. set up: thiết lập, thành lập
C. make out: giả vờ
D. put on: mặc
Tạm dịch: Tổ chức đã được thành lập vào năm 1950 ở Mĩ.
Đáp án: B
______ the problem of water pollution gets more serious, the government is searching for a way to deal with it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. Providing: nếu
B. Although: mặc dù
C. However: tuy nhiên
D. Because: bởi vì
Tạm dịch: Bởi vì vấn đề ô nhiễm nước trở nên nghiêm trọng hơn, chính phủ đang tìm cách giải quyết vấn đề đó.
Đáp án: D
He will never forget the day ________ he met his wife.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, “when” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không bao giờ quên ngày anh ấy đã gặp vợ của mình.
Đáp án: C
Your __________must be typed into 3 copies to hand in for our company.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu (your) cần danh từ
A. applying (v-ing): áp dụng; ứng tuyển
B. application (n): đơn xin
C. applicants (n): những thí sinh
D. applicating => vô nghĩa
Tạm dịch: Đơn xin của bạn phải được đánh ra 3 bản in để nộp cho công ty chúng tôi.
Đáp án: B
She looks delighted. She __________ some good news.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must have P2: chắc hẳn là
can’t have P2: không thể nào là (độ chắc chắn 99%)
Tạm dịch: Cô ấy trông thật vui vẻ. Cô ấy chắc hẳn là đã nhận được một vài tin tức tốt.
Đáp án: C
John lost the _________bicycle he bought last week and his parents were very angry with him because of his carelessness.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự tính từ:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ: nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng). Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ). Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc). Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
Tạm dịch: John đã làm mất chiếc xe đạp mới màu xanh rất đẹp mà anh ấy đã mua tuần trước, và bố mẹ anh ấy rất tức giận với sự thiếu cẩn thận của anh ấy.
Đáp án: D
Governments have ________ laws to protect wildlife from over-hunting.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. enforce (v): thúc đẩy
B. enact (v): ban hành
C. observe (v): quan sát
D. require (v): yêu cầu
Tạm dịch: Chính phủ đã ban hành các luật lệ để bảo vệ động vật hoang dã khỏi việc săn bắt quá mức.
Đáp án: B
Donald Trump has suggested he could grant legal status to millions of undocumented immigrants who have not ______ serious crimes in what would be a major policy shift.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cụm từ đi với “crime”
Giải thích:
commit a crime: phạm tội
Tạm dịch: Donald Trump đã đề nghị rằng ông có thể cấp tình trạng pháp lý cho hàng triệu người nhập cư không có giấy tờ, những người mà đã không phạm tội nghiêm trọng trong những gì sẽ là một sự thay đổi chính sách lớn.
Đáp án: A
_________ for the fact that he was working abroad, he would willingly have helped with the project.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện ngụ ý loại 3: If it hadn’t been for + danh từ/ the fact that…, mệnh đề chính.
Tạm dịch: Nếu không phải bởi vì anh ấy đang làm việc ở nước ngoài vào thời điểm đó, anh ấy đã sẵn lòng giúp đỡ làm dự án.
Đáp án: D
Nowadays it is not easy to find a _______ job.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
a well-paid job: một công việc có mức lương cao
Tạm dịch: Ngày nay không dễ để kiếm được một công việc có lương cao.
Đáp án: B
John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mạo từ “the”
Giải thích:
Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).
Tạm dịch: John là đứa con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ anh ấy yêu anh ấy rất nhiều.
Đáp án: A
By the end of next year, George _______ English for two years.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: by the end of + thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Vào cuối năm sau, John sẽ đã học được Tiếng Anh trong 2 năm.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com