Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes (29) _________ ecosystems. If there is too (30) _________ rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals that feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (31) _________. Polluting the air, soil, and water can harm ecosysterms. Building (32)_________ on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems around the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (33) _________ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.
Trả lời cho các câu 276067, 276068, 276069, 276070, 276071 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại, đọc hiểu
Giải thích:
harmful (a): có hại
harmless (a): vô hại
harm (v): làm hại
Vị trí này ta cần một động từ để tạo vị ngữ cho câu. Chủ ngữ trong câu là số nhiều, cho nên động từ ta chia là “harm”
Some changes (29) _________ ecosystems.
Tạm dịch: Một sổ thay đổi gây hại cho các hệ sinh thái.
Đáp án:D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
rainfall là danh từ không đếm được => không dùng few và a few
little và a little dùng trước danh từ không đếm được. Không chọn “a little” vì từ này có nghĩa là “ít, nhưng vẫn đủ” còn “little”: rất ít, không đủ
If there is too (30) _________ rainfall, plants will not have enough water to live.
Tạm dịch: Nếu có quá ít mưa, cây cối sẽ không có đủ nước để sống.
Đáp án:A
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb, đọc hiểu
Giải thích:
let sth out: để cho cái gì rơi ra
Phía trước có câu: The seeds are sealed inside pinecones (Hạt giống nằm trọn trong lõi thông.). Khi có cháy, vỏ chảy ra, và hạn rơi ra ngoài
Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (31) _________.
Tạm dịch: Sức nóng từ cháy rừng làm tan chảy vỏ hạt và để hạt rơi ra ngoài.
Đáp án:A
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
moat (n): hào
ditch (n): rãnh, mương
bridge (n): cầu
dam (n): đập
Building (32)_________ on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems around the rivers.
Tạm dịch: Xây dựng các đập trên sông làm thủy điện và thủy lợi nông nghiệp có thể gây hại cho các hệ sinh thái quanh những con sông.
Đáp án:D
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
Ta có cụm “catch fish”: bắt cá
Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (33) _________ fish, cutting down trees, and building dams.
Tạm dịch: Các nhà sinh thái học đang làm việc với các công ty và chính phủ để tìm cách tốt hơn để đánh bắt cá, chặt cây, và xây đập.
Đáp án:A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com