Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete each of the following questions.

Choose the best answer to complete each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Our new neighbors are quite nice _______ they are sometimes talkative.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:277134
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Though/Although/Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Tạm dịch: Những người hàng xóm mới của chúng tôi khá tốt mặc dù đôi khi họ nói nhiều.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_______ of the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:277135
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Though/Although/Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Tạm dịch: Bất chấp những khó khăn, họ đã leo lên đỉnh núi.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

In spite of his hard work, he could not finish the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:277136
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Though/Although/Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Tạm dịch:

Bất chấp sự làm việc chăm chỉ của anh, anh không thể hoàn thành công việc.

=> Dù anh làm việc chăm chỉ, anh không thể hoàn thành công việc.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

He went to work despite his headache.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:277137
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

despite: mặc dù, bất kể

nevertheless: tuy nhiên, mặc dù vậy (=however)

due to: do, bởi vì

notwithstanding: mặc dù, bất kể

because of: do, bởi vì

=> despite = notwithstanding

Tạm dịch: Anh ta đi làm mặc dù đau đầu.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Despite _______, we knew that he was guilty.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:277138
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

denial (n): sự phủ nhận

Tạm dịch: Bất chấp sự phủ nhận của anh ta, chúng tôi biết rằng anh ta có tội.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Despite the fact that _______, we enjoyed our trip.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:277139
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Sau “the fact that” là một mệnh đề

Tạm dịch: Vế sau chia ở thì quá khứ đơn, nên vế này cũng phải chia ở thì quá khứ đơn.Do đó, đáp án D phù hợp nhất.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Julie failed the exam _______ of working very hard.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:277140
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Though/Although/Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Tạm dịch: Julie trượt kỳ thi mặc dù học rất chăm chỉ.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Tom went to work despite _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:277141
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Tạm dịch: Tom đã đi làm mặc dù không cảm thấy khoẻ cho lắm.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Though _______, they are good friends.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:277142
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Though/Although/Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Ở đây ta dùng “have a quarrel” chứ không dùng “quarrel” (v) vì động từ quarrel phải đi cùng với giới từ “with” (quarrel with sb)

Tạm dịch: Mặc dù đôi khi họ tranh cãi, họ vẫn là những người bạn tốt.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Despite _______, we arrived on time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:277143
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

Tạm dịch: Bất chấp giao thông (đông đúc), chúng tôi vẫn đến đúng giờ.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

John rarely sees Paul _______ they live in the same town.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:277144
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Though/Although/Even though + mệnh đề: mặc dù, dù cho

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho

“notwithstanding” cũng có ngữ pháp giống Despite/In spite of

Tạm dịch: John hiếm khi gặp Paul mặc dù họ sống trong cùng một thị trấn.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

It was very cold _______ she did not put on her coat.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:277145
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

in case: trong trường hợp

but: nhưng

even if: kể cả nếu

even though: mặc dù, dù cho

Tạm dịch: Trời rất lạnh nhưng cô ấy không mặc áo khoác.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

WTO accession also brings serious challenges, requiring Vietnam's economic sectors to open ______ door to increased foreign competition.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:277146
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mạo từ “the” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết

Tạm dịch: Việc gia nhập WTO cũng mang lại những thách thức nghiêm trọng, đòi hỏi các thành phần kinh tế của Việt Nam phải mở cửa để cạnh tranh với nước ngoài gia tăng.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The plan's highest priority was to develop _______ agriculture.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:277147
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta không dùng mạo từ khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ

Tạm dịch: Ưu tiên cao nhất của kế hoạch là phát triển nông nghiệp.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Economic reforms are often carried _______ to promote the developing of a country.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:277148
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To carry out: tiến hành, thực hiện

To carry on: tiếp tục

Không có “carry for” và “carry in”

Tạm dịch: Cải cách kinh tế thường được thực hiện để thúc đẩy sự phát triển của một quốc gia.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com