Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho 13 g hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu tác dụng với lượng dung dịch H2SO4­ dư, thu được 4,48

Câu hỏi số 278988:
Vận dụng

Cho 13 g hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu tác dụng với lượng dung dịch H2SO dư, thu được 4,48 lít khí H( đktc ) . 

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng hóa học xảy ra ?

b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại ban đầu ?

c) Tính thể tích của dung dịch H2SO20% (có khối lượng riêng là 1,14 g/ml) cần dùng cho phản ứng trên ?

Quảng cáo

Câu hỏi:278988
Phương pháp giải

a. Chỉ có Fe phản ứng với dd H2SO4 còn Cu thì không phản ứng

Fe (r) + H2SO4 (dd) → FeSO4 (dd) + H2 (k)

b. Tính theo PTHH số mol Fe theo số mol H2

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\)

Theo phương trình hóa học ta có: nFe = nH2 = 0,2 (mol)

Khối lượng của sắt tham gia phản ứng là: mFe = 0,2. 56 = ? (g)

Khối lượng của đồng tham gia phản ứng là: 13 – mFe = ? (g)

Phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu là:

\(\begin{gathered}
\% Fe = \frac{{{m_{Fe}}}}{{13}}.100\% = ?\% \hfill \\
\% Cu = \frac{{{m_{Cu}}}}{{13}}.100\% = ? \hfill \\
\end{gathered} \)

(Hoặc: %Cu = 100% - %Fe = ? %)

c) Theo phương trình hóa học ta có: nH2SO4 = nH2 = 0,2 (mol)

Khối lượng của 0,2 mol H2SO4 là: mH2SO4 = 0,2.98 = ?  (g)

Khối lượng của dung dịch H2SO4 20% là: \(m{\,_{dd}}_{{H_2}S{O_4}} = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{20}}.100\%  = ?(g)\) 

Thể tích của dung dịch H2SO4 cần dùng cho phản ứng trên là:

 \(V{\,_{dd}}_{{H_2}S{O_4}} = \frac{{{m_{dd{H_2}S{O_4}}}}}{{D{\,_{{H_2}S{O_4}}}}} = ?\,(ml)\) (1,0 điểm)

Giải chi tiết

a) Phương trình hóa học : (1,0 điểm)

Fe (r) + H2SO4 (dd) → FeSO4 (dd) + H2 (k)

Cu không phản ứng với dung dịch H2SO4.

b) Khối lượng các chất rắn ban đầu (Fe, Cu): (1,0 điểm)

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\)

Theo phương trình hóa học ta có: nFe = nH2 = 0,2 (mol)

Khối lượng của sắt tham gia phản ứng là: 0,2.56 = 11,2 (g)

Khối lượng của đồng tham gia phản ứng là: 13- 11,2 = 1,8 (g)

Phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu là:

\(\begin{gathered}
\% Fe = \frac{{11,2}}{{13}}.100\% = 86,2\% \hfill \\
\% Cu = \frac{{1,8}}{{13}}.100\% = 13,85 \hfill \\
\end{gathered} \)

(Hoặc: %Cu = 100% - 86,2% = 13,8%)

c) Theo phương trình hóa học ta có: nH2SO4 = nH2 = 0,2 (mol)

Khối lượng của 0,2 mol H2SO4 là: mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 (g)

Khối lượng của dung dịch H2SO4 20% là: \(m{\,_{dd}}_{{H_2}S{O_4}} = \frac{{19,6}}{{20}}.100\%  = 98(g)\) 

Thể tích của dung dịch H2SO4 cần dùng cho phản ứng trên là:

 \(V{\,_{dd}}_{{H_2}S{O_4}} = \frac{{98}}{{1,14}} = 86\,(ml)\) (1,0 điểm)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com