Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho 8,1 gam bột Al tan vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính khối

Câu hỏi số 279285:
Vận dụng cao

Cho 8,1 gam bột Al tan vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.

Quảng cáo

Câu hỏi:279285
Phương pháp giải

\({n_{Al}} = \frac{{8,1}}{{27}} = 0,3\,(mol);\,{n_{CuS{O_4}}} = 0,3.0,5 = 0,15\,(mol)\)

PTHH:                  2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓

So sánh xem Al và CuSO4  chất nào phản ứng hết, mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.

Giải chi tiết

\({n_{Al}} = \frac{{8,1}}{{27}} = 0,3\,(mol);\,{n_{CuS{O_4}}} = 0,3.0,5 = 0,15\,(mol)\)

PTHH:                  2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓

Theo PT: (mol)      2        3

Theo Đề bài (mol) 0,3    0,15

Ta thấy                0,3/2 > 0,15/3. Vậy Al dư, CuSO4 phản ứng hết, mọi tính toán theo số mol của CuSO4.

Theo PTHH: nCu = nCuSO4 = 0,15 (mol)

Khối lượng của Cu thu được là: mCu = 0,15. 64 = 9,6 (g)

Theo PTHH: nAl pư = 2/3 nCuSO4 = 2/3. 0,15 = 0,1 (mol)

=> Số mol Al dư là: 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)

Khối lượng Al dư sau phản ứng là: mAl dư = 0,2. 27 = 5,4 (g)

Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là: mrắn = mCu + mAl dư = 9,6 + 5,4 = 15 (g)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com