Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

School uniform is compulsory in most of Vietnamese school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280336
Giải chi tiết

Giải thích:  compulsory (a): bắt buộc

depended (a): phụ thuộc                                            

optional (a): có thể lựa chọn

obligatory (a): bắt buộc                                              

required (a): được yêu cầu

compulsory >< optional

Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc với hầu hết các trường ở Việt Nam.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Names of people in the book were changed to preserve anonymity.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280337
Giải chi tiết

Giải thích: preserve (v): giữ, bảo vệ

cover (v): bao phủ                                                      

conserve (v): giữ

presume (v): dự đoán                                                 

reveal (v): tiết lộ

preserve >< reveal

Tạm dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ sự giấu tên.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

A large city such as Chicago would be called an urban area.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280338
Giải chi tiết

Giải thích: urban (a): [thuộc] thành thị

metropolitan (a): [thuộc] thủ đô                                 

rustic (a): [điển hình cho] nông thôn

suburban (a): ngoại ô                                                  

sophisticated (a): tinh xảo, tinh vi

=> urban >< rustic

Tạm dịch: Một thành phố lớn như Chicago sẽ được gọi là khu vực đô thị.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

We arrived home safe and sound.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280339
Giải chi tiết

Giải thích:

sound (a): tốt; khỏe mạnh                                          

healthy (a): khỏe mạnh                                  

unsound (a): không khỏe, yếu                                    

không có từ “insound”, “dissound”

=> sound >< unsound

Tạm dịch: Chúng tôi về nhà an toàn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

He revealed his intentions of leaving the company to the manager during the office dinner party.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280340
Giải chi tiết

Giải thích: reveal (v): tiết lộ

A. disclosed (v): tiết lộ                                              

B. concealed (V): che đậy

C. misled (v): làm cho mê muội                                 

D. influenced (v): ảnh hưởng

=> revealed >< concealed

Tạm dịch: Anh ấy đã tiết lộ ý định để lại công ty cho giám đốc tại bữa tiệc tối của văn phòng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Slang can be defined as a set of lexical, grammatical, and phonological regularities used in informal speech.       

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280341
Giải chi tiết

Giải thích: informal (a): không chính thức, thân thiện

informative (a): giàu thông tin                                               

official (a): chính thức

situational (a): tình huống                                                      

casual (a): giản dị

=> official >< informal

Tạm dịch: Tiếng lóng có thể được định nghĩa là tập hợp các từ vựng, ngữ pháp và ngữ âm được sử dụng trong bài phát biểu không chính thức.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Adverse weather conditions made it difficult to play the game.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280342
Giải chi tiết

Giải thích: adverse (a): không thuận, có hại

favorable (a): thuận lợi, có lợi                                                

bad (a): xấu, tồi tệ

comfortable (a): thoải mái                                                      

severe (a): khắc nghiệt, dữ dội

=> adverse >< favorable

Tạm dịch: Các điều kiện thời tiết bất lợi khiến trận đấu trở nên khó khăn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

The Red Cross is an international humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians and prisoners of war.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280343
Giải chi tiết

Giải thích: suffering (n): sự đau đớn, sự đau khổ

happiness (n): sự vui vẻ, hạnh phúc                                       

loss (n): sự mất mát

sadness (n): sự buồn, nỗi buồn                                             

pain and sorrow: đau đớn và đau buồn

=> suffering >< happiness

Tạm dịch: Hội Chữ Thập Đỏ là một cơ quan nhân đạo quốc tế nhằm giảm bớt những đau khổ của những người lính bị thương, dân thường và tù nhân chiến tranh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

They are launching a campaign to promote awareness of environmental issues.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280344
Giải chi tiết

Giải thích: promote (v): đẩy mạnh, nâng cao

encourage (v): khuyến khích                                      

publicize (v): quảng cáo

hinder (v): cản trở                                                     

strengthen (v): củng cố; tăng cường

=> promote >< hinder

Tạm dịch: Họ đang tiến hành một chiến dịch nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

We have to employ extra staff to deal with the increased workload.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280345
Giải chi tiết

Giải thích: employ (v): thuê làm, nhận vào làm

approach (v): tiếp cận                                                             

dismiss (v): sa thải

interview (v): phỏng vấn                                                       

meet (v): gặp gỡ

=> employ >< dismiss

Tạm dịch: Chúng tôi phải thuê thêm nhân viên để đối phó với khối lượng công việc tăng lên.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

The only means of access to the station is through a dark subway.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280346
Giải chi tiết

Giải thích: access (n): lối vào, sự tiếp cận, sự truy cập

arrival (n): sự đến                                                                   

admission (n): sự cho phép

outlet (n): lối ra                                                                      

output (n): sản lượng

access >< outlet

Tạm dịch: Lối vào duy nhất để đến trạm là đi qua đường ngầm tối đen.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Heavy rain makes driving on the road very difficult. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280347
Giải chi tiết

Giải thích: heavy (a): nặng

light (a): nhẹ                                                                           

torrential (a): như trút nước

storm (n): bão                                                                         

shower (n): vòi hoa sen

=> heavy >< light

Tạm dịch: Mưa nặng hạt khiến việc di chuyển trên đường trở nên khó khăn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

The government is being widely criticized in the media for falling to limit air pollution. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280348
Giải chi tiết

Giải thích: criticize(v): chỉ trích

attract(v): thu hút                                                                   

praise (v): ca ngợi

blame (v): đổ lỗi                                                                      

approve (v): tán thành

criticize >< praise

Tạm dịch: Chính phủ bị chỉ trích trên truyền thông vì thất bại trong việc hạn chế ô nhiễm không khí.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Never punish your children by hitting them. This might teach them to become hitters. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280349
Giải chi tiết

Giải thích: punish (v): phạt

bring (v): mang                                                                    

accept (v): chấp nhận

give (v): tặng                                                                       

reward  (v): thưởng

punish >< reward

Tạm dịch: Đừng bao giờ phạt bọn trẻ bằng việc đánh chúng. Điều này có thể biến chúng thành những kẻ ưa nắm đấm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

The problem is due to discipline, or, more precisely, the lack of discipline, in school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280350
Giải chi tiết

Giải thích: precisely (adv): chính xác

informally (adv): thân mật                                                     

flexibly (adv): linh hoạt

casually (adv): tình cờ                                                            

wrongly (adv): sai

=> wrongly >< precisely

Tạm dịch: Vấn đề này là do nội quy, hoặc chính xác hơn, là do thiếu nội quy ở trường học.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

The council has spent an enormous amount of money on this project.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280351
Giải chi tiết

Giải thích: enormous (a): to lớn, lớn lao, khổng lồ

tiny (a): bé tí, tí hon                                                               

thin (a): mỏng, mảnh

loose (a): lỏng, chùng                                                             

gigantic (a): kếch xù, cực lớn

=> enormous >< tiny

Tạm dịch: Hội đồng đã dành rất nhiều tiền cho dự án này.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

The loss of his journals had cuased him even more sorrow than his retirement form the military six years earlier.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280352
Giải chi tiết

Giải thích: sorrow (n): nỗi buồn

grief (n): nỗi đau buồn                                                           

joy (n): niềm vui

comfort (n): sự thoải mái                                                       

sympathy (n): sự đồng cảm

=> sorrow >< joy

Tạm dịch: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy buồn hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

If we use robots instead of humans, many people may be out of work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280353
Giải chi tiết

Giải thích: out of work: thất nghiệp

A. employed (adj): có việc làm                                              

B. jobless (adj): không có việc làm

C. inemployed => không có từ này                                       

D. unemployed (adj): thất nghiệp

=> out of work >< employed

Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng robot thay vì con người, nhiều người sẽ bị thất nghiệp

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

This speedy and secure service of transferring money can be useful.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280354
Giải chi tiết

Giải thích:  speedy (a): tốc độ, nhanh

slow (a): châm                                                                        

rapid (a): nhanh

careful (a): cẩn thận                                                               

hurried (a): vội vã

=> speedy >< slow

Tạm dịch: Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu ích.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

Our well- trained staff are always courteous to customers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280355
Giải chi tiết

Giải thích: courteous (a): trang nhã, lịch thiệp

helpful (a): hữu ích                                                                 

friendly (a): thân thiện

rude (a): thô lỗ                                                                       

polite (a): lịch sự

=> courteous >< rude

Tạm dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students’ progress.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280356
Giải chi tiết

Giải thích: abolish (v): loại bỏ

stop (v): dừng lại                                                                    

extinguish (v): dập tắt

continue (v): tiếp tục                                                              

organize (v): tổ chức

=> continue >< abolish

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có thể bỏ học kỳ thi. Chúng rấy cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

We managed to get to school in time despite the heavy rain.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280357
Giải chi tiết

Giải thích: in time: đúng giờ

earlier than a particular moment: sớm hơn một khoảnh khắc cụ thể             

later than expected: chậm hơn dự kiến

early enough to do something : đủ sớm để làm điều gì đó

as long as expected: lâu như dự đoán

=> in time >< later than expected

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến trường đúng giờ mặc dù có mưa lớn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

The palace was badly damaged by fire, but was eventually restored to its original splendor.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280358
Giải chi tiết

Giải thích: restore (v): khôi phục, hoàn lại

refurbish (v): làm cho sạch bóng lại; trang hoàng lại             

devastate (v): tàn phá

strengthen (v): củng cố; tăng cường                                      

renovate (v): xây mới lại, tân trang

=> restore >< devastate

Tạm dịch: Cung điện bị hư hỏng nặng nề bởi đám cháy, nhưng cuối cùng đã được khôi phục lại vẻ huy hoàng ban đầu của nó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

After the marriage, Ruth decided to settle permanently in New York.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280359
Giải chi tiết

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích: permanently: mãi mãi

A. sustainably : chống đỡ được                                             

B. constantly : luôn luôn        

C. temporarily : nhất thời, tạm thời                                       

D. regularly : thường xuyên

=> permanently: mãi mãi >< temporarily: nhất thời, tạm thời

Tạm dịch : Sau khi kết hôn, Ruth quyết định định cư ở mãi mãi New York

Đáp án C            

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

The first year at university was probably the best and most challenging year of my life. It caused me plenty of troubles.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280360
Giải chi tiết

Giải thích: challenging (adj): khó khăn, thử thách

tricky (adj): khôn lanh                                                            

tough (adj): khó khăn

easy (adj): dễ dàng                                                                 

difficult (adj): khó khăn

=> easy >< challenging

Tạm dịch: Năm đầu tiên tại trường đại học có lẽ là năm tuyệ vời nhất và thử thách nhất trong cuộc đời tôi. Nó gây cho tôi rất nhiều rắc rối.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280361
Giải chi tiết

Giải thích:  accurately: chính xác

carelessly: một cách bất cẩn                                                   

imprecisely: không chính xác

uneasily: không thoải mái                                                      

untruthfully: không thành thật

=> accurately >< imprecisely

Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương có thể  nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính xác

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

He is very absent – minded . He is likely to forget things or to think about something different from what he should be thinking about.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280362
Giải chi tiết

Giải thích: absent-minded: đãng trí

retentive: nhớ lâu                                                                   

unforgettable: không quên

old-fashioned: lỗi thời                                                                       

easy-going: cởi mở

=> absent-minded >< retentive

Tạm dịch: Anh ấy rất đáng trí. Anh ấy gần như quên những thứ hoặc nghĩ về những thứ khác biệt với những gì anh ấy nên nghĩ về.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280363
Giải chi tiết

Giải thích: secret (a): bí mật

revealed (a): được tiết lộ                                                        

frequented (a): thường xuyên

accessible (a): có thể tiếp cận                                               

lively (a): sống động

=> secret >< revealed

Tạm dịch: Chúng tôi bây giờ phải giữ bí mật về những đề xuất này với chủ tịch.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

When being interviewed, You should focus on what the interviewer is saying or asking you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280364
Giải chi tiết

Giải thích: focus on: chú ý đến, để ý tới

A. to pay no attention to: không để ý tới                              

B. be interested in: thích thú với

C. be related: liên quan                                                          

D. express interest in: thể hiện hứng thú với

=> focus on >< to pay no attention to

Tạm dịch: Khi đang được phỏng vấn, bạn nên chú ý tới điều mà người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

They've always encouraged me in everything I've wanted to do.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280365
Giải chi tiết

Giải thích: encouraged (v): động viên

A. unpardoned (không tồn tại từ này trong từ điển)             

B. misconstrue (v): hiểu sai, giải thích sai

C. disouraged (v): làm nản lòng, làm nhụt chí                       

D. impaired (v): làm hư hỏng

=> encouraged >< discouraged

Tạm dịch: Họ luôn luôn ủng hộ tôi trong tất cả mọi thứ tôi muốn làm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

Punctuality is imperative in your new job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280366
Giải chi tiết

Giải thích: punctuality (n): sự đúng giờ

being efficient: hiệu quả                                                        

being courteous: lịch sự

being cheerful: vui vẻ                                                             

being late: muộn, trễ

=> punctuality >< being late

Tạm dịch: Tính đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

Travel insurance is sometimes mistaken for temporary health insurance, but the two are actually different.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280367
Giải chi tiết

Giải thích: temporary (a): tạm thời, nhất thời

mutable (a): hay thay đổi                                                       

permanent (a): lâu dài, bền lâu

passing (a): thoáng qua                                                          

transitory (a): ngắn ngủi; nhất thời

=> temporary >< permanent

Tạm dịch: Bảo hiểm du lịch đôi khi bị nhầm lẫn với bảo hiểm y tế tạm thời, nhưng cả hai thực sự khác nhau.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Nhận biết

All children can attend without paying fees at state schools.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280368
Giải chi tiết

Giải thích: state school: trường công lập

primary school: trường tiểu học                                             

secondary school: trường trung học cơ sở

high school: trường trung học phổ thông                              

independent school: trường tư

=> state school >< independent school

Tạm dịch: Tất cả trẻ em được đi học mà không phải trả phí ở trường công lập

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Nhận biết

That is a well-behaved boy whose behaviour has nothing to complain about.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280369
Giải chi tiết

Giải thích: well-behaved (cư xử tốt, phải phép) >< behaving improperly (cư xử không nghiêm túc);

behaving nice - cư xử lễ độ;

behaving cleverly - cư xử khôn khéo;

good behaviour - hành vi tốt.

Tạm dịch: Đó là một cậu bé hành xử tốt mà hành vi của cậu ta không có gì để phàn nàn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

“Mary, I think these clothes are inappropriate for this important celebration.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280370
Giải chi tiết

Giải thích: inappropriate (a) : không thích hợp

suitable (adj): phù hợp                                                           

improper (adj): khiếm nhã

attractive (adj): hấp dẫn                                                         

available (adj): có sẵn

inappropriate >< appropriate

Tạm dịch: "Mary, tôi nghĩ những bộ quần áo này không thích hợp cho buổi lễ quan trọng này."

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Nhận biết

Despite having a bigger and cheaper choice of healthy foods, many Americans have lost a lot of weight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280371
Giải chi tiết

Giải thích: lose weight: giảm cân

acquire (v): có được, thu được                                             

 win (v): thắng

gain weight: tăng cân                                                             

obtain (v): đạt được

=> gain >< lose

Tạm dịch: Mặc dù có một sự lựa chọn lớn hơn và rẻ hơn cho các thực phẩm lành mạnh, nhiều người Mỹ đã bị giảm nhiều cân.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Nhận biết

No one knew precisely what would happen to human being in space.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280372
Giải chi tiết

Giải thích: precisely: một cách chính xác

informally: [một cách] không chính thức                               

flexibly: [một cách] linh hoạt

wrongly: [một cách] sai                                                          

casually: [một cách] ngẫu nhiên, xuềnh xoàng

=> precisely >< wrongly

Tạm dịch: Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với con người trong không gian.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Nhận biết

A lot of people think that Angelina Jolie is really hot.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280373
Giải chi tiết

Giải thích: hot (a): nóng bỏng, hấp dẫn

cool (a): mát mẻ, điềm tĩnh                                                    

unattractive (a): không hấp dẫn

memorable (a): đáng nhớ                                                       

beautiful (a): xinh đẹp

=> hot >< unattractive

Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng Angelina Jolie rất hấp dẫn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

Nonfat milk has slightly less fat than low fat.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280374
Giải chi tiết

Giải thích: slightly (adv): một ít

A. a little: một ít, dùng với danh từ không đếm được

B. a few: một ít, dùng với danh từ đếm được

C. much: nhiều, dùng với danh từ không đếm được

D. small (adj): nhỏ

=> much >< slightly

Tạm dịch: Sữa không béo ít béo hơn sữa ít béo.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Nhận biết

I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280375
Giải chi tiết

Giải thích: punctuality (n): sự đúng giờ

being on time: đến đúng giờ

being cheerful: vui vẻ

being sufficient: đầy đủ

being late: đến muộn=> being late >< punctuality

Tạm dịch: Tôi phải có một chiếc đồng hồ vì sự đúng giờ là điều bắt buộc trong công việc mới của tôi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

It’s discourteous to ask Americans questions about their age, marriage or income.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280376
Giải chi tiết

Giải thích: discourteous (adj): bất lịch sự                                                             

impolite (adj): bất lịch sự                                                

polite (adj): lịch sự            

unacceptable (adj): không thể chấp nhận được              

rude (adj): thô lỗ

=> polite >< discourteous

Tạm dịch: Thật là bất lịch sự khi hỏi của người Mỹ những câu hỏi về tuổi, hôn nhân hoặc thu nhập của họ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Nhận biết

Remember not to show your nervousness during a job interview.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280377
Giải chi tiết

Giải thích: nervousness: lo lắng

confidence (n): sự tự tin                                                        

anxiety (n): sự lo lắng

challenge (n): sự thách thức                                                   

creativeness (n): sự sáng tạo

nervousness >< confidence

Tạm dịch: Hãy nhớ không để lộ sự căng thẳng của bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Nhận biết

She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280378
Giải chi tiết

Giải thích: lost contact with (v.phr): mất liên lạc với

lost control of: mất kiểm soát                                                

put in charge of: chịu trách nhiệm

made room for: dọn chỗ cho                                                  

got in touch with: giữ liên lạc với

lost contact with >< got in touch with

Tạm dịch: Cô không vui vì cô đã mất liên lạc với nhiều người bạn cũ khi cô đi du học.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 44:
Nhận biết

The United States is a major influence in the United Nations.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280379
Giải chi tiết

Giải thích: major (a): chính

main (a): chính           

real (a): thực               

minor (a): nhỏ, phụ                 

true (a): đúng

major ><  minor

Tạm dịch: Nước Mỹ là ảnh hướng chính với Liên Hợp Quốc.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Nhận biết

More people are now employed in service industries than in manufacturing.          

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280380
Giải chi tiết

Giải thích: employed (a): có việc làm

jobless (a): thất nghiệp                                               

having jobs: có việc

trained (a): được đào tạo                                            

vulnerable (a): có thể bị tổn thương

employed >< jobless

Tạm dịch: Càng ngày càng nhiều người làm việc trong ngành công nghiệp dịch vụ hơn là sản xuất.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

She is a very generous woman. She has given most of her wealth to a charity organization.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280381
Giải chi tiết

Giải thích: generous (adj): hào phóng           

A. mean (adj): bủn xỉn                                               

B. amicable (adj): thân thiện

C. kind (adj): tốt bụng                                                           

D. hospitable (adj): hiếu khách

=> generous >< mean

Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ hào phóng. Cô ấy đã tặng hầu hết gia sản của cô ấy cho tổ chức từ thiện.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Nhận biết

He found the course difficult so he had to spend most of his time on study.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280382
Giải chi tiết

Giải thích: difficult (a): khó

memorable (a): đáng ghi nhớ, không thể nào quên                

easy (a): dễ dàng

interesting (a): thú vị                                                              

hard (a): khó, cứng

=> difficult ><  easy

Tạm dịch: Anh ấy thấy khóa học rất khó nên anh ấy đã phải dành phần lớn thời gian để học.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Nhận biết

His rude comments made other Facebookers very angry.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280383
Giải chi tiết

Giải thích: rude (adj): thô lỗ

pleasant (adj): vui vẻ, thoải mái                                             

honest (adj): thật thà

polite (adj): lịch sự                                                                 

kind (adj): tốt bụng

=> polite >< rude

Tạm dịch: Những nhận xét thô lỗ của anh ấy đã làm cho các Facebooker khác rất tức giận.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Nhận biết

She denied having stolen his mother's money.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280384
Giải chi tiết

Giải thích: deny Ving/ having Vpp : phủ nhận

refuse + to V: từ chối                                                     

admit + Ving: thừa nhận

insist on + Ving: khăng khăng                                        

remind + to V: nhắc nhở

=> deny >< admit

Tạm dịch: Cô ấy thú nhận đã ăn trộm tiền của mẹ mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 50:
Nhận biết

He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280385
Giải chi tiết

Giải thích: discourtesy : sự bất lịch sự, khiếm nhã

A. rudeness : sự thô lỗ, khiễm nhã                              

B. measurement : sự đo lường         

C. encouragement : sự khuyến khích                           

D. politeness : sự lịch sự

=> discourtesy : sự khiếm nhã  >< politeness : sự lịch sự

Tạm dịch : Anh ấy chưa bao giờ trải qua sự khiếm nhã như vậy với một vị chủ tịch khi nó xảy đến tại buổi họp hằng năm vào tháng 5.

 

 

 

 

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com