Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

In this writing test, candidates will not be penalized for minor mechanical mistakes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280459
Giải chi tiết

Giải thích: penalized:  phạt

punished: bị trừng phạt                                                          

rewarded: khen thưởng

motivated: động viên                                                             

discouraged: nản lòng

=> penalized >< rewarded

Tạm dịch: Trong bài kiểm tra viết này,  thí sinh sẽ không bị phạt vì những lỗi nhỏ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury the hatchet.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280460
Giải chi tiết

Giải thích: bury the hatchet: giảng hòa

become enemies: trở thành kẻ thù                                         

become friends: trở thành bạn

give up weapons: bỏ vũ khí                                                   

reach an agreement: được thỏa thuận

=> bury the hatchet >< become enemies

Tạm dịch: Sau khi cuộc xung đột kéo dài của họ được giải quyết, hai gia đình quyết định giảng hòa.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The aircraft carrier is indispensable in naval operations against sea or shore based enemies.          

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280461
Giải chi tiết

Giải thích: indispensable (a): không thể thiếu được, thiết yếu

novel (a): mới lạ                                                               

unnecessary (a): không cần thiết

exotic (a): kỳ lạ, ngoại lai                                                       

vital (a): quan trọng; trọng yếu

=> indispensable >< unnecessary

Tạm dịch: Các tàu sân bay là không thể thiếu trong các hoạt động hải quân chống lại kẻ thù trên biển hoặc bờ biển.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

People are now far more materialistic than their predecessors years ago.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280462
Giải chi tiết

Giải thích: materialistic (a): chủ nghĩa duy vật

monetary (a): [thuộc] tiền tệ                                                  

greedy (a): tham lam; thèm thuồng

object-oriented (a): lập trình                                                  

spiritual (a): [thuộc] tinh thần, tâm hồn

=> materialistic >< spiritual

Tạm dịch: Con người hiện nay vật chất hơn nhiều so với tổ tiên nhiều năm trước.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

There has been insufficient rainfall over the past two years, and fanners are having trouble.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280463
Giải chi tiết

Giải thích: insufficient: không đủ, thiếu

abundant: nhiều, thừa thãi                                                     

adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng

unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý         

dominant: lấn át, trội hơn

=> insufficient >< abundant

Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

We strongly believe that he's innocent of the crime. We do not think that he did it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280464
Giải chi tiết

Giải thích: innocent: vô tội

không có từ crimeless                                                            

skillful: lành nghề

clean: trong sạch                                                                    

guilty: có tội

=> innocent >< guilty

Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

This new magazine is known for its comprehensive coverage of news.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280465
Giải chi tiết

Giải thích: comprehensive (a): bao quát; toàn diện

casual (a): cẩu thả, không thường xuyên                               

inadequate (a): không thỏa đáng

indifferent (a): thờ ơ, lãnh đạm                                             

superficial (a): nông cạn, bề mặt

=> comprehensive >< superficial

Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với phạm vi toàn diện của tin tức.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

He was not afraid to pet the gentle dog even though it was very big.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280466
Giải chi tiết

Giải thích: gentle (a): nhẹ nhàng, dịu dàng

dirty (a): bẩn                                                                          

cold (a): lạnh

calm (a): bình tĩnh                                                                  

fierce (a): hung dữ

=> gentle >< fierce

Tạm dịch: Anh ấy không sợ nuôi con chó hiền lành mặc dù nó rất to.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280467
Giải chi tiết

Giải thích: sophisticated (a): phức tạp

expensive (a): đắt                                                                   

complicated (a): phức tạp

simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng                    

difficult to operate: khó để vận hành

sophisticated >< simple and easy to use

Tạm dịch: Quân đội Hoa Kỳ đang sử dụng nhiều vũ khí phức tạp hơn ở Viễn Đông.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

His replies were inconsistent with his previous testimony.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280468
Giải chi tiết

Giải thích: inconsistent (a): không phù hợp

contradicted (a): mâu thuẫn                                                   

compatible (a): tương thích

enhanced (a): được thúc đẩy                                                  

incorporated (a): được kết hợp.

=> inconsistent >< compatible

Tạm dịch: Các câu trả lời của ông không phù hợp với lời khai trước đó của ông.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

If one fails to achieve a goal, his or her efforts are fruitless.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280469
Giải chi tiết

Giải thích: fruitless (a): không có kết quả, thất bại

profitable (a): có lợi; bổ ích                                                    

futile (a): vô ích, vô nghĩa

purposeful (a): [có] quyết tâm                                                

useless (a): vô ích, vô dụng

=> fruitless >< profitable

Tạm dịch: Nếu một người không đạt được mục tiêu, thì nỗ lực của họ là không có kết quả.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Hazardous waste is waste that has substantial or potential threats to public health or the environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280470
Giải chi tiết

Giải thích: hazardous (a): nguy hiểm

vivid (a): tươi sáng, sống động                                              

risky (a): đầy rủi ro nguy hiểm

dangerous (a): nguy hiểm                                                       

secure (a): bảo đảm, an toàn

=> hazardous >< secure

Tạm dịch: Chất thải nguy hại là chất thải có những mối đe dọa đáng kể hoặc tiềm ẩn đối với sức khoẻ cộng đồng hoặc môi trường.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

The doctor asked John to exhale slowly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280471
Giải chi tiết

Giải thích: exhale (v): thở ra, nhả ra

không có từ imhale (từ chính xác là inhale)                           

move in (v): chuyển đến

enter (v): bước vào                                                                 

breathe in (v): hít vào

=> exhale >< breathe in

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên John thở ra chậm rãi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

The soldier was demoted for improper behavior.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280472
Giải chi tiết

Giải thích: demote (v): giáng cấp

promote (v): thăng chức                                                         

lower (v): hạ thấp, hạ xuống

resign (v): từ chức                                                                  

let off (v): buông bỏ

=> demote >< promote

Tạm dịch: Người lính bị giáng chức vì hành vi không đúng đắn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

The emergence of supersonic travel opened new horizons for the military, tourism, and commerce.          

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280473
Giải chi tiết

Giải thích: emergence (n): sự xuất hiện

simplicity (n): sự đơn giản                                                     

disappearance (n): sự biến mất

urgency (n): khẩn cấp                                                             

profitability (n): khả năng tạo lợi nhuận

=> disappearance >< emergence

Tạm dịch: Sự xuất hiện của du lịch siêu âm đã mở ra những chân trời mới cho quân đội, du lịch và thương mại.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280474
Giải chi tiết

Giải thích: circumvent (v): né tránh

defeat (v): đánh bại                                                                

nourish (v) nuôi dưỡng, ấp ủ

help (v): giúp đỡ                                                                     

treat (v): đối xử

=> circumvent >< nourish

Tạm dịch: Các nhà dinh dưỡng học tin rằng vitamin giúp tránh bệnh tật.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

Golf wear has become a very lucrative business for both the manufacturers and golf stars.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280475
Giải chi tiết

Giải thích: lucrative (a): sinh lợi

unprofitable (a): không sinh lợi, không có lời            

impoverished (a): nghèo khổ

inexpensive (a): rẻ                                                                  

unfavorable (a): không thuận lợi

=> lucrative >< unprofitable

Tạm dịch: Quần áo golf đã trở thành một ngành kinh doanh sinh lợi cho cả các nhà sản xuất và các ngôi sao golf.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of the facts until you have confirmed them else where.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280476
Giải chi tiết

Giải thích: veracity (n): tính chân thực, xác thực

inexactness (n): tính không chính xác                                    

falsehoodness (n): sự giả dối

unaccuracy (n): không đúng, sai                                            

unfairness (n): sự bất công

=> veracity >< inexactness

Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác thực của các sự kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

Marco Polo’s account of his travels has been invaluable to historians.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280477
Giải chi tiết

Giải thích: invaluable (a): có giá trị rất cao, vô giá

valuable (a): có giá trị lớn, quý báu                                        

important (a): quan trọng

worthless (a): vô giá trị; vô dụng                                           

priceless (a): vô giá, quý báu

=> invaluable >< worthless

Tạm dịch: Tài liệu của Marco Polo về những chuyến đi của ông là vô giá đối với các sử gia.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

Satish’s point of view was correct but his behavior with his father was quite impertinent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280478
Giải chi tiết

Giải thích: impertinent (a): xấc láo, hỗn xược

healthy (a): khoẻ mạnh                                                           

smooth (a): trôi chảy, suôn sẻ

inadequate (a): không thỏa đáng                                            

respectful (a): tôn trọng

=> impertinent >< respectful

Tạm dịch: Quan điểm của Satish là chính xác nhưng thái độ của anh với cha khá xấc láo.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

The nominating committee always meets behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280479
Giải chi tiết

Giải thích: behind closed doors (idiom): kín, không công khai

privately (adv): riêng                                                              

safely (adv): an toàn

publicly (adv): công khai                                                       

dangerously (adv): nguy hiểm

=> behind closed doors >< publicly

Tạm dịch: Ủy ban chỉ định luôn gặp mặt kín, vì sợ thảo luận của họ bị biết sớm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280480
Giải chi tiết

Giải thích: lose contact with: mất liên lạc với

make room for: dành chỗ cho                                                

put in charge of: giao phó/ ủy thác trách nhiệm

get in touch with: giữ liên lạc với                                          

lose control of: mất kiểm soát

=> lose contact with >< get in touch with

Tạm dịch: Cô không vui khi mất liên lạc với nhiều người bạn cũ khi cô đi du học.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

The minister came under fire for his rash decision to close the factory.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280481
Giải chi tiết

Giải thích: be/come under fire: bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì

dismiss (v): cách chức                                                            

acclaim (v): hoan hô

criticize (v): chỉ trích                                                              

penalize (v): xử phạt

=> was acclaimed >< came under fire

Tạm dịch: Bộ trưởng bị chỉ trích mạnh mẽ hiếm vì đã quyết định đóng cửa nhà máy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

Those who advocate for doctor-assisted suicide say the terminally ill should not have to suffer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280482
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích: advocate: ủng hộ

support (v): ủng hộ                                                                 

oppose (v): phản đối

annul (v): hủy bỏ                                                                    

convict (v): kết án

=> oppose >< advocate

Tạm dịch: Những người ủng hộ cho cái chết nhân đạo nói rằng bệnh nan y không nên phải chịu đựng đau đớn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

The situation seems to be changing minute by minute.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280484
Giải chi tiết

Giải thích: minute by minute: từng phút một (thể hiện sự nhanh chóng)

from time to time: thỉnh thoảng                                 

time after time: để nói tới một điều gì lặp đi lặp lại

again and again: lặp đi lặp lại                                     

very slowly: rất chậm

=> minute by minute >< very slowly

Tạm dịch: Tình hình dường như thay đổi từng phút một.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280485
Giải chi tiết

Giải thích: apples and oranges: hoàn toàn khác nhau

containing too many technical details: chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật

very similar: rất tương đồng

completely different: hoàn toàn khác nhau

very complicated: rất phức tạp

=> apples and oranges >< very similar

Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

My neighbors are really tight with money. They hate throwing away food, don’t eat at restaurant, and always try to find the best price.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280486
Giải chi tiết

Giải thích: tight with money: thắt chặt tiền bạc

to spend money too easily: tiêu tiền quá dễ dàng      

to not like spending money: không thích tiêu tiền

to not know the value of money: không biết giá trị của tiền 

to save as much money as possible: tiết kiệm nhiều tiền nhất có thể

=> tight with money >< to spend money too easily

Tạm dịch: Những người hàng xóm của tôi rất chặt chẽ với tiền bạc. Họ ghét bỏ phí đồ ăn, không ăn ở nhà hàng, và luôn cố gắng tìm giá tốt nhất.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280487
Giải chi tiết

Giải thích: in a good mood: trong một tâm trạng tốt, vui vẻ

relaxed and comfortable: thư giãn và thoải mái                    

at ease and refreshed: thoải mái và sảng khoái

upset and disappointed: buồn bã và thất vọng                      

sad and depressed: buồn và chán nản

=> in a good mood ><  sad and depressed

Tạm dịch: Chúng tôi đều có tâm trạng vui vẻ vì thời tiết tốt và chúng tôi đi nghỉ mát vào ngày hôm sau.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

The mountainous region of the country is thinly populated. It has only 300 inhabitants.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280488
Giải chi tiết

Giải thích: thinly (adv): một cách mỏng, ít

sparsely (adv): một cách thưa thớt, rải rác                             

greatly (adv): nhiều, lắm

densely (adv): một cách dày đặc, đông đúc                           

largely (adv): ở mức độ lớn, một phần lớn

=> thinly >< densely

Tạm dịch: Vùng miền núi của cả nước ít dân cư. Nó chỉ có 300 người.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

Faced with the economic crisis, many businesses were tightening their belts and cutting jobs.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280489
Giải chi tiết

Giải thích: tightening their belts: thắt lưng buộc bụng, tiết kiệm

be generous with money: hào phóng với tiền bạc      

be careful with money: cẩn thận với tiền bạc

put on tighter belts: đeo thắt lưng chặt hơn               

dress in baggy clothes: mặc quần áo rộng thùng thình

=> tightening their belts >< be generous with money

Tạm dịch: Đối mặt với khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp thắt lưng buộc bụng và cắt giảm việc làm.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

He is over the moon about his examination result.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280490
Giải chi tiết

Giải thích:  Thành ngữ: over the moon (rất vui, rất phấn khởi)

stressed (a): căng thẳng                                                          

very sad: rất buồn

very happy: rất vui                                                                 

satisfied (a): hài lòng

over the moon >< very sad

Tạm dịch:  Anh ấy rất vui về kết quả thi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

‘What I’ve got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for publication,’ said the government official to the reporter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280491
Giải chi tiết

Giải thích: off the record: không chính thức, không công bố

already official: đã chính thức                                               

beside the point: không liên quan, lạc đề

not popular: không nổi tiếng                                                  

not recorded: không ghi lại

=> off the record >< already official

Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: "Những gì tôi nói với bạn bây giờ là hoàn toàn không chưa chính thức và chắc là không công khai".

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Nhận biết

These were the people who advocated using force to stop school violence.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280492
Giải chi tiết

Giải thích: advocate (v): (to support something publicly) công khai ủng hộ

publicly say (v): nói công khai                                   

openly criticize (v): công khai phê bình

publicly support (v): công khai ủng hộ

strongly condemn (v): (to express very strong disapproval of ) mạnh mẽ phản đối

=> advocate >< openly criticize

Tạm dịch: Đây là những người ủng hộ sử dụng vũ lực để ngăn chặn bạo lực học đường.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 34:
Nhận biết

During the height of the season, tourists arrive in droves to see Shakespeare’s birthdayplace.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280493
Giải chi tiết

Giải thích: in droves: số lượng lớn

in small numbers: số lượng nhỏ                                             

suddenly (adv): đột nhiên

in large numbers : số lượng lớn                                              

out of the blue: hoàn toàn bất ngờ

=> in droves  >< in small numbers

Tạm dịch: Trong suốt mùa cao điểm, du khách với số lượng lớn đổ đến nơi để xem sinh nhật của Shakespeare.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

On the whole, the rescue mission was well executed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280494
Giải chi tiết

Giải thích: On the whole: trên toàn bộ, xét mọi mặt

In fact: trên thực tế                                                                

In particular: đặc biệt

At once: ngay lập tức, cùng một lúc                                      

In general: nói chung

=> On the whole >< In particular

Tạm dịch: Nói chung, nhiệm vụ cứu hộ đã được thực hiện tốt.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Nhận biết

It’s difficult to tell him to give in because he is so big-headed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280495
Giải chi tiết

Giải thích: big-headed (a): tự phụ

wise (a): thông thái, uyên thâm                                              

generous (a): rộng rãi, hào phóng

modest (a): khiêm tốn, không phô trương                             

arrogant (a): ngạo nghễ, ngạo mạn

=> big-headed >< modest

Tạm dịch: Thật khó để bảo anh ta nhượng bộ vì anh ta quá tự phụ.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Nhận biết

The presentation by Dr. Dineen was self-explanatory.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280496
Giải chi tiết

Giải thích: self-explanatory (adj): dễ hiểu, không cần giải thích

A. bright (adj): sáng suốt, thông minh                                   

B. discouraging (adj): chán nản

C. confusing (adj): mơ hồ, dễ gây nhầm lẫn                          

D. enlightening (adj): làm sáng tỏ

=> confusing >< self-explanatory

Tạm dịch: Bài trình bày của tiến sĩ Dineen rất dễ hiểu.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Nhận biết

She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280497
Giải chi tiết

Giải thích: impeccable (adj): hoàn hảo, không mắc một lỗi nào

A. unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn                             

B. imperfect (adj): không hoàn hảo               

C. suspicious (adj): nghi ngờ                                                 

D. negative (adj): tiêu cực

=> imperfect >< impeccable

Tạm dịch: Cô đã đọc sonata một cách hoàn hảo và đã khiến khán giả đứng lặng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

I didn't take a deliberate decision to lose weight. It just happened.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280498
Giải chi tiết

Giải thích: deliberate (a): thận trọng, cố ý

calculated (a): được tính toán                                                            

planned (a): có kế hoạch

accidental (a): tình cờ                                                            

intentional (a): cố ý

=> deliberate >< accidental

Tạm dịch: Tôi không có ý quyết định giảm cân. Nó chỉ là sự tình cơ,

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Nhận biết

If you are at a loose end this weekend, I will show you around the city.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280499
Giải chi tiết

Giải thích: at a loose end: rảnh rỗi

free (adj): rảnh rỗi                                                                  

confident (adj): tự tin

occupied (adj): bận rộn                                                          

reluctant (adj): miễn cưỡng

=> occupied >< at a loose end

Tạm dịch: Nếu cuối tuần này bạn rảnh, tôi sẽ đưa bạn đi tham quan xung quanh thành phố.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 41:
Nhận biết

The newspaper launched a vicious attack on him, forcing him to resign.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280500
Giải chi tiết

Giải thích: vicious (a): dữ dội

aggressive (a): xông xáo, năng nổ                                          

dangerous (a): nguy hiểm

cruel (a): độc ác, tàn ác                                                          

gentle (a): hiền lành, hòa nhã

=> vicious >< gentle

Tạm dịch: Tờ báo tung ra một cuộc tấn công dữ dội vào ông, buộc ông phải từ chức.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 42:
Nhận biết

As a newspaper reporter, she  always wanted to get information at first hand.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280501
Giải chi tiết

Giải thích: at first hand: trực tiếp

indirectly (adv): một cách gián tiếp                                       

directly (adv): trực tiếp

easily (adv): dễ dàng                                                              

slowly (adv): chậm rãi

=> at first hand ><  indirectly

Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Nhận biết

He was utterly devastated by the news.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280502
Giải chi tiết

Giải thích: devastated (adj): bị sốc

A. surprise (v): làm ngạc nhiên                                              

B. happy (adj): vui vẻ

C. upset: (adj): buồn phiền                                                     

D. shocked (adj): bị sốc

=> happy >< devastated

Tạm dịch: Anh ấy bị sốc bởi tin tức.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 44:
Nhận biết

The Browns are both unemployed. With their six children they must be in a tight corner these day.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280503
Giải chi tiết

Giải thích: tobe in a tight corner: ở trong hoàn cảnh khó khăn

A. in disappointment: thất vọng                                            

B. in a bad condition: điều kiện tồi tệ

C. wealthy (adj): giàu có                                                        

D. exhausted (adj): kiệt sức

=> wealthy >< in a tight corner

Tạm dịch: Nhà Browns đều thất nghiệp. Với sáu đứa con, chắc hẳn dạo này họ đang ở trong hoàn cảnh khó khăn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Nhận biết

The Ministry of Education and training of Vietnam has declared a decree on the new educational program paving the way for foreign educational co-operation and investment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280504
Giải chi tiết

Giải thích: pave the way for (idiom): mở đường cho (cái gì) đó.

A. initiate (v): khởi xướng                                                     

B. create (v): tạo ra    

C. end (v): kết thúc                                                                

D. form (v): hình thành

=> pave the way for >< end

Tạm dịch: Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ra một nghị định về chương trình giáo dục mới mở đường cho việc hợp tác và đầu tư giáo dục nước ngoài.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Nhận biết

The device is very sophisticated and should only be operated by someone who is familiar with it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280505
Giải chi tiết

Giải thích: sophisticated (a): tinh xảo, tinh vi

crude (a): đơn giản, thô kệch                                                 

advanced (a): cao cấp

makeshift (n): cái thay thế tạm thời                                       

archaic (a): cổ, cổ xưa

=> sophisticated >< crude

Tạm dịch: Thiết bị này rất tinh vi và chỉ được vận hành bởi một người quen thuộc với nó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Nhận biết

Relations between the two countries have improved considerably in the last few years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280506
Giải chi tiết

improve (v): nâng cao, cải thiện

abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ                            

demolish (v): phá hủy, đánh đổ

diminish (v): làm giảm, làm yếu đi                 

deteriorate (v): trở nên tệ hơn

=> improve >< deteriorate

Tạm dịch: Quan hệ giữa hai nước đã được cải thiện đáng kể trong vài năm gần đây.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 48:
Nhận biết

Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment . 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280507
Giải chi tiết

Giải thích: snowed under with: quá nhiều, chìm trong

relaxed about: thoải mái về                                        

busy with: bận rộn với

interested in: thích thú với                                         

free from: rảnh rỗi, không có

=> snowed under with >< free from

Tạm dịch: Xin lỗi, mình không thể tới buổi tiệc của cậu. Mình có quá nhiều công việc bây giờ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 49:
Nhận biết

The power failure at dinnertime caused consternation among the city’s housewisves.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280508
Giải chi tiết

Giải thích: consternation (n): sự sửng sốt

anxiety (n): sự lo lắng                                                

calm (n): sự bình tĩnh

dismay (n): sự hoảng hốt                                           

deliberation (n): sự cân nhắc

=> deliberation >< calm

Tạm dịch: Mất điện vào giờ ăn tối gây ra sự hoảng hốt ở các hộ dân thành phố.

Đáp án: B

 

 

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com