Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

_________ in Shanghai than any other city in China.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283093
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu và so sánh hơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Để câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ, ta chỉ có thể chọn đáp án A hoặc C. Nhưng đáp án C ”Nó có nhiều người hơn” không hợp với nghĩa của câu.

Tạm dịch: Nhiều người sống ở Thượng Hải hơn bất kỳ thành phố nào khác ở Trung Quốc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

I can’t find my umbrella. I _________ it in the restaurant last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283094
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu giả định

Giải chi tiết

Giải thích:

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Tạm dịch: Tôi không thể tìm thấy chiếc ô của tôi. Tôi chắc đã để nó trong nhà hàng vào đêm qua.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I wish everything _________ so expensive.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283095
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều ước về một điều trong tương lai: S + wish + S + would/could + V(inf) + O.

Đáp ấn C sai về cấu trúc.

Đáp án B và D không hợp nghĩa.

Tạm dịch: Tôi ước mọi thứ sẽ không quá đắt.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The injured man couldn’t walk and had to _________ .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283096
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động với “have to”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc bị động với “have to”: S + have to + be + V(P.P)

Tạm dịch: Người bị thương không thể đi bộ và phải được khiêng đi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Mr Miller hates _________ .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283097
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động với “V-ing”

Giải chi tiết

Giải thích:

(to) hate being + V(P.P): ghét bị thế nào

Tạm dịch: Ông Miller ghét bị để cho chờ đợi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The prisoner _________ to have escaped by climbing over the wall.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283098
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause

- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Tạm dịch: Tên tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng cách leo qua tường.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In England there is an old story about a man called Robin Hood. It’s said that he took money from _________ and gave it to the poor.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283099
Phương pháp giải

Kiến thức: The + adj

Giải chi tiết

Giải thích:

The + adj = adj + N số nhiều

Ở đây ta chọn đáp án” the rich” thay vì “rich people” để câu có sự đối xứng “the rich - the poor”.

Tạm dịch: Ở Anh có một câu chuyện cổ về một người đàn ông tên là Robin Hood. Người ta nói rằng hắn ta lấy tiền từ người giàu và chia cho người nghèo.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We visited Canada and _________ United States.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283100
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước “United States” luôn phải có “the”.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm Canada và Hoa Kỳ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I don’t mind your _________  the phone as long as you pay for your calls.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283101
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở vị trí sau tính từ sở hữu “your “ ta cần một danh từ, vì vậy ta chọn danh động từ “using”.

Tạm dịch: Tôi không cảm thấy phiền về việc bạn sử dụng điện thoại miễn là bạn trả tiền cho các cuộc gọi của bạn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

On the slope of Long’s Peak in Colorado _________ the ruin of a giant tree.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283102
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với trạng ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn ở đầu câu để nhấn mạnh: Các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ: down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như “be born/ die/ live” và một số dạng động từ khác.

Tạm dịch: Trên đoạn dốc của đỉnh núi Longs Peak ở Colorado nằm yên vị tàn tích của một thân cây khổng lồ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

A dolphin six _________  length canmove as fast as most ships.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283103
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

six feet in length: dài 6 feet

Đáp án A và C sai vì “six” là số nhiều nên “foot” phải ở dạng số nhiều là “feet”.

Đáp án D sai vì để chỉ độ dài ta dùng” in length” chứ không dùng “of length”.

Tạm dịch: Con cá heo dài 6 feet có thể di chuyển nhanh bằng hầu hết các con tàu.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The total weight of all the ants in the world is much greater than _________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283104
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở vị trí này ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ

Tạm dịch: Tổng trọng lượng của tất cả kiến trên thế giới lớn hơn nhiều so với tất cả loài người

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

It’s earth’s gravity that _________  people their weight.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283105
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ bổ sung cho mệnh đề “It’s earth’s gravity” vì vậy ở đây động từ phải chia số ít. 
Tạm dịch: Đó là trọng lực của trái đất mà cho người ta có cân nặng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Generally speaking, people should have _________ as their desires allow.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283106
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh bằng

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh ngang bằng: as + adj + as

Tạm dịch: Nói chung, mọi người nên nhận được những sự giáo dục nhiều như mong muốn của họ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Sleeping, resting and _________ are the best way to care for the cold.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283107
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. => Từ cần điền phải cùng từ loại danh động từ như sleeping và resting 

Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống các loại chất lỏng là cách tốt nhất để chăm sóc cho người bị cảm lạnh.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Birds make nests in trees _______ hide their young in the leaves and branches.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283108
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

“where “ là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn. Ở đây sau “where” là mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho “trees”. => Chỉ có đáp án B đúng cấu trúc chủ vị của một mệnh đề.

Tạm dịch: Chim làm tổ trên cây nơi mà có thể giấu những con non của chúng trong những tán lá và cành cây.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Children learn primarily by _________ the world around them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283109
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ, thứ tự cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

direct physical experiencing of: trải nghiệm trực tiếp về mặt vật chất

Đáp án A sai vì “directly” không thể đứng giữa “experiencing “ và “of”.

Đáp án B sai vì “direct” là tính từ không thể đứng sau danh từ “experience”.

Đáp án C sai vì thiếu giới từ “of” sau “experiencing”. 

Tạm dịch: Trẻ em học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp về mặt vật chất thế giới xung quanh.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Of Charles Dickens’ many novels, Great Expectations is perhaps _________ to many readers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283110
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

Giải chi tiết

Giải thích:

So sánh hơn nhất của tính từ dài: the most + long-adj

Tạm dịch: Trong những tiểu thuyết của Charles Dickens, Great Expectations có lẽ là một trong những tác phẩm hay nhất với nhiều độc giả.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

America’s first globe maker was James Wilson, who _________ and black smith in his earlier life.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283111
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ. Vì vậy ở đây ta cần một vị ngữ để phù hợp với cấu trúc của một mệnh đề. => Chọn B. had been a farmer

Tạm dịch: Nhà sản xuất quả địa cầu đầu tiên của Mỹ là James Wilson, người đã từng là nông dân và thợ rèn trước đó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com