Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
The children were full of beans today, looking forward to their field trip.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283384
Giải chi tiết

Giải thích: full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng

eating a lot: ăn rất nhiều                                             

hyperactive: quá mức hiếu động (trẻ em)

melancholy: u sầu, đau buồn                                      

lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng

=> full of beans = lively and in high spirits

Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi thực địa.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was dumbfounded.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283385
Giải chi tiết

Giải thích: dumbfounded (a): im lặng, câm lặng

speechless (a): câm lặng                                             

excited (a): thích thú

contented (a): bằng lòng                                            

applauding (a): tán dương

=> dumbfounded = speechless

Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với chiếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
She is always diplomatic when she deals with angry students. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283386
Giải chi tiết

Giải thích: diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã

strict (a): nghiêm khắc                                                

outspoken (a): thẳng thắn

tactful (a): lịch thiệp                                                   

firm (a): chắc chắn

=> diplomatic = tactful

Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
We had to list the chronology of events in World War II on our test.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283387
Giải chi tiết

Giải thích: chronology (n): niên đại

time sequence (n): chuỗi thời gian                             

discrepancy (n): sự tương phản

catastrophe (n): thảm họa                                           

disaster (n): tai họa

=> chronology =  time sequence

Tạm dịch: Chúng tôi phải liệt kê chuỗi thời gian các sự kiện trong chiến tranh Thế giới thứ 2 ở bài kiểm tra.

Đáp án: A                     

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
The team wasn’t playing well, so the coach took the bull by the horns and sacked several senior players.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283388
Giải chi tiết

Giải thích: take the bull by the horns: dũng cảm giải quyết điều gì đó.

make the right decision: đưa ra quyết định đúng       

make the wrong decision: đưa ra quyết định sai

make a bold decision : dũng cảm đưa ra quyết định

make a final decision: đưa ra quyết định cuối cùng

=> took the bull by the horns = made a bold decision

Tạm dịch: Đội đã chơi không tốt, vì thế huấn luyện viên dũng cảm đưa ra quyết định loại bỏ một số cầu thủ cao cấp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full scholarship each year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283389
Giải chi tiết

Giải thích: are entitled to: có quyền với…

have the right to refuse: có quyền từ chối                             

are given the right to: được cho quyền với…

are refused the right to: bị từ chối quyền với…                    

have the obligation to: có nghĩa vụ

=> are entitled to = are given the right to

Tạm dịch: Đây là một trường đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
The way the care-taker treated those little children was deplorable. She must be punished for what she did.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283390
Giải chi tiết

Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được

respectable (adj): đáng kính trọng                                          

unacceptable (adj): không thể chấp nhận được

mischievous (adj): tinh nghịch                                               

satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu

=> unacceptable = deplorable

Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Talking about your feeling can help you get clear about what you feel.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283391
Giải chi tiết

Giải thích: get clear: hiểu rõ ràng      

control (v): điều khiển                                                            

banish (v): trục xuất

get rid of: thoát khỏi                                                              

figure out: hiểu ra

=> figure out = get clear

Tạm dịch: Nói về cảm giác của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cảm thấy.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
The government has launched a new road safety campaign in an attempt to reduce the number of road accidents.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283392
Giải chi tiết

Giải thích: attempt (n): nỗ lực

try (v): cố gắng                                                                       

aim (v): với mục đích

intend (v): dự định                                                                 

plan (v): lên kế hoạch

=> try = in an attempt

Tạm dịch: Chính phủ đã khởi động chiến dịch an toàn đường bộ mới nhằm giảm số vụ tai nạn đường bộ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283393
Giải chi tiết

the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi

rich citizens: những công dân giàu có                                    

active members: những thành viên năng động

poor inhabitants: những cư dân nghèo                                   enthusiastic people: những người nhiệt tình

=> the underprivileged = poor inhabitants

Tạm dịch: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người thiệt thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
I can't believe what a narrow escape it was when the car went off the road and passed within a few feet of us.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283394
Giải chi tiết

Giải thích: narrow escape: mém chết, suýt chết

lost cause: bó tay, hết hy vọng                                               

first-rate: hạng nhất, loại một

close call: thoát chết                                                                takeaway: cửa hàng bán thức ăn mang về

=> narrow escape = close call

Tạm dịch: Tôi không thể tin được thật suýt chết khi chiếc xe chạy trên đường và vượt chúng tôi chỉ cách có vài feet.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Because she was a few minutes late, she walked quietly into class and sat in the back of the room.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283395
Giải chi tiết

Giải thích: walk quietly (v): đi nhẹ nhàng

ramble (v): dạo chơi, ngao du                                                

tiptoe (v): đi nhón chân

stumble (v): vấp ngã                                                               

crawl (v): bò, trườn

=> walk quietly = tiptoe

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã trễ vài phút, cô ấy lặng lẽ bước vào lớp và ngồi ở phía sau phòng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
TV commercials that sell household products have often been accused of reinforcing stereotypes of societal roles.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283396
Giải chi tiết

Giải thích: reinforce (v): tăng cường; củng cố

strengthen (v): củng cố; tăng cường                                      

modify (v): thay đổi, sửa đổi

contrast (v): tương phản                                                        

expose (v): phơi bày ra, để lộ ra

=> reinforce = strengthen

Tạm dịch: Các quảng cáo truyền hình bán các sản phẩm gia dụng thường bị buộc tội làm tăng thêm khuôn mẫu của các vai trò xã hội.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Her style of dress accentuated her extreme slenderness.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283397
Giải chi tiết

Giải thích: accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật

betray (v): tiết lộ, để lộ                                                           

emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật

reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ                                               

disfigure (v): làm biến dạng, làm xấu xí đi

=> accentuate = emphasize

Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
He was attentive as Betsy and I talked about our charity concert to help the victims of the recent floods.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283398
Giải chi tiết

Giải thích: attentive (a): chăm chú, ân cần

perceptive (a): sâu sắc; sáng suốt                                           

indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm

interested (a): lộ vẻ quan tâm (chú ý, thích thú)                    

negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng

=> attentive = interested

Tạm dịch: Anh ấy chú ý đến việc Betsy và tôi đã nói chuyện về buổi hòa nhạc từ thiện của chúng tôi để giúp đỡ các nạn nhân lũ lụt gần đây.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
My father hit the roof when he found out that I’d damaged the car.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283399
Giải chi tiết

Giải thích: hit the roof: tức giận

over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc                            

burst with anger: tức giận

go with the flow: thuận theo ý kiến, hành động của mọi người

keep one's shirt on: không mất bình tĩnh, đừng hấp tấp

=> hit the roof = burst with anger

Tạm dịch: Cha tôi tức giận khi phát hiện ra rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283400
Giải chi tiết

Giải thích: involve in (v): tham gia vào, liên quan tới

concern about (v): quan tâm, lo lắng về                                 

confine in (v): giới hạn trong

enquire about (v): hỏi về                                                        

engage in (v): tham gia vào

=> involve in = engage in

Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
His girlfriend’s behavior at the party was unacceptable, which made everyone there shocked.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283401
Giải chi tiết

Giải thích: unacceptable (a): không thể chấp nhận

out of practice: vô lý, cách xa thực tế                        

out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được

out of the habit: mất thói quen làm gì                        

out of sight: xa mặt cách lòng

=> unacceptable = out of line

Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
Please stop making that noise! It really gets on my nerves.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283402
Giải chi tiết

Giải thích: gets on someone nerves : chọc tức, làm ai phát cáu

A. cheers me up : cổ vũ                                              

B. wakes me up : đánh thức dậy        

C. amuses me : gây cười                                            

D. annoys me : gây bực bội

=> gets on my nerves = annoys me : gây bực bội

Tạm dịch : Đừng gây tiếng ồn nữa! Nó thực sự làm tôi bực mình!

Đáp án D       

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
Denise has been burning the midnight oil trying to finish this report, so I reckon she is exhausted now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283403
Giải chi tiết

Giải thích: burning the midnight oil: học hoặc làm việc muộn vào ban đêm

making every attempt possible: thực hiện mọi nỗ lực có thể

exercising regularly to keep fit: tập thể dục thường xuyên để giữ dáng

staying up working late at night: thức khuya làm việc

having lots of food late at night: ăn nhiều đồ vào tối muộn

=> burning the midnight oil = staying up working late at night

Tạm dịch: Denise thức đêm để hoàn thành bản báo cáo, vì thế tôi đoán hiện giờ cô ấy kiệt sức rồi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
The guards were ordered to get to the king’s room on the double.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283404
Giải chi tiết

Giải thích: on the double (adj): nhanh, vội

in a large number: số lượng lớn                                 

very quickly: rất nhanh

on the second floor: ở tầng hai                                  

every two hours: hai tiếng một lần

=> very quickly = on the double

Tạm dịch: Các lính canh được lệnh phải đến phòng của nhà vua thật nhanh.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding humanitarianism.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283405
Giải chi tiết

Giải thích: outstanding (a): nổi bật 

remarkable (a): đáng chú ý                                         

charitable (a): có thể từ thiện

widespread (a): phổ biến                                            

popular (a): phổ thông

=> outstanding = remarkable

Tạm dịch: Bệnh viện S. Mayo ở New Orleans được đặt tên như vậy để ghi nhận chủ nghĩa nhân đạo nổi bật của Tiến sĩ Mayo.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
It was inevitable that the smaller company should merge with the larger.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283406
Giải chi tiết

Giải thích: inevitable (a): không tránh được

urgent (a): khẩn cấp                                                   

unavoidable (a): không thể tránh

necessary (a): cần thiết                                               

important (a): quan trọng

=> inevitable = unavoidable

Tạm dịch: Không thể tránh được việc các công ty nhỏ hơn sáp nhập với các công ty lớn hơn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
A living cell is a marvel of detailed and complex structure.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283407
Giải chi tiết

Giải thích: marvel (n): điều kỳ diệu

magnification (n): sự phóng to                                   

invention (n): sự phát minh

swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ                             

wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan

=> marvel = wonder

Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French, German, and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283408
Giải chi tiết

Giải thích: striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật

remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt                          

legitimate (a): hợp lý, có lý

spontaneous (a): tự phát, tự sinh                                

characteristic (a): đặc thù, đặc trưng

=> striking = remarkable

Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người nói tiếng Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa dạng sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
I’m afraid I’m getting cold feet about this scheme as I’m not sure it’s such a good idea.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283409
Giải chi tiết

Giải thích: get/have cold feet: lo lắng

happy (adj): vui vẻ                                                     

worried (adj): lo lắng

calm (adj): bình tĩnh                                                   

confident (adj): tự tin

=> worried about = cold feet about

Tạm dịch: Tôi e rằng tôi đang lo lắng về chương trình này vì tôi không chắc đó là một ý tưởng hay.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283410
Giải chi tiết

Giải thích: agrarian people: người làm nghề nông

traditional ones: người truyền thống                         

monority people: dân tộc thiểu số

farmers: nông dân                                                      

old people: người già

Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the local resident.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283411
Giải chi tiết

Giải thích: pull down: phá hủy

renovate: đổi mới                                                       

purchase: bám vào

maintain: duy trì                                                         

demolish: phá hủy

=> pull down = demolish

Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
He has sold his house and has no job and so now he has next to nothing.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283412
Giải chi tiết

Giải thích: he has next to nothing: anh ấy gần như không có gì

he has nothing at all: anh ấy không có gì cả

he is unemployed: anh ấy thất nghiệp

he has almost no money: anh ấy gần như không có tiền

he has a few things: anh ấy có một ít thứ

=> he has next to nothing = he has almost no money

Tạm dịch: Anh ấy bán nhà và không có việc làm và giờ đây anh ấy gần như không có gì.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
Don't play down John’s contribution to the research.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283413
Giải chi tiết

Giải thích: play down (v): cố hạ thấp tầm quan trọng của việc gì

pretend (v): giả vờ                                                     

go along with (v): đồng ý với

undervalue (v): định giá thấp, đánh giá thấp              

cooperate (v): hợp tác

=> play down = undervalue

Tạm dịch: Đừng hạ thấp sự đóng góp của John cho nghiên cứu này.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu
With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283414
Giải chi tiết

Giải thích: stay-up-date: cập nhật tin tức

A. kết nối mạng cả ngày                                            

B. cập nhật trạng thái mới

C. sử dụng mạng xã hội hằng ngày                           

D. biết tin tức mới nhất

=> stay-up-date = get latest information

Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn cập nhật thông tin với công nghệ mà không dành quá nhiều thời gian vào nó?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu
Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283415
Giải chi tiết

Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ.

A. một thành viên được yêu quý                               

B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ

C. con một                                                                 

D. con cả

=> a bad and embarrassing member = the black sheep

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu
Few businesses are flourishing in the present economic climate.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283416
Giải chi tiết

Giải thích: flourish (v): nảy nở, phát triển

take off: cất cánh                                                       

set up: thiết lập

grow well: phát triển                                                  

close down: phá sản

=> flourishing = growing well

Tạm dịch: Rất ít doanh nghiệp phát triển mạnh trong điều kiện kinh tế hiện nay.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu
My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283417
Giải chi tiết

Giải thích: look on the bright side (v): lạc quan

confident (a): tự tin                                                    

optimistic (a): lạc quan

pessimistic (a): bi quan                                               

smart (a): thông minh

=> look on the bright side = be optimistic

Tạm dịch: Người anh họ của tôi có xu hướng lạc quan trong mọi tình huống.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu
Let’s put off that meeting to next Monday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283418
Giải chi tiết

Giải thích: put off(v) = postpone(v) = delay(v): trì hoãn

start(v): bắt đầu

arrange(v): sắp xếp

decide(v): quyết định

Tạm dịch: Hãy hoãn cuộc họp sang Thứ Hai tuần sau.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu
I could see the finish line and thought I was home and dry.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283419
Giải chi tiết

Thành ngữ: home and dry : thành công

unsucessful (a): không thành công                             

hopeful (a): đầy hi vọng

successful (a): thành công                                          

hopeless (a): vô vọng

=> home and dry = successful

=> Chọn C

Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy đích đến và tôi nghĩ mình đã thành công.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu
Pollution will increase to catastrophic levels unless we develop cleaner power sources.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283420
Giải chi tiết

Giải thích:catastrophic (a): thảm họa, thảm khốc

low (adj): thấp                                                            

disastrous (adj): thảm khốc

advanced (adj): tiên tiến                                            

elementary (adj): cơ bản

=> catastrophic = disastrous

Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tăng đến mức thảm khốc trừ khi chúng ta phát triển những nguồn năng lượng sạch hơn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
The sale of drug is controlled by law in most countries.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283421
Giải chi tiết

Giải thích: tobe controlled by law (v): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật

A. restricted (adj): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật

B. permit (v): cho phép

C. illegal (adj): bất hợp pháp

D. binding (adj): bắt buộc tuân theo vì đã được pháp luật quy định

=> restricted = controlled by law

Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu
English language proficiency requirements for undergraduate courses are considerably demanding.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283422
Giải chi tiết

Giải thích: proficiency (n):  sự thông thạo

fitness (n): sự mạnh khỏe, sự sung sức                      

competence (n): năng lực, khả năng

understanding (n): sự hiểu biết                                  

applicability (n): tính có thể áp (ứng) dụng được

=> proficiency = competence

Tạm dịch: Yêu cầu trình độ tiếng Anh cho các khóa học dưới đại học đang đòi hỏi đáng kể.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu
Mobile libraries brings books to children in many small communities. These libraries travel from towns to towns in cars, vans, or trucks.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283423
Giải chi tiết

Giải thích: mobile (a): di động, động cơ, lưu động

moving from place to place: di chuyển từ nơi này sang nơi khác

changing shape or expression easily and frequently: Thay đổi hình dạng hoặc cách thức một cách dễ dàng và thường xuyên

being bent easily and quickly: Được uốn cong một cách dễ dàng và nhanh chóng

staying in one place: Ở lại một nơi

=> mobile = moving from place to place

Tạm dịch: Thư viện di động mang sách tới cho trẻ em ở nhiều cộng đồng nhỏ. Những thư viện này đi từ thị trấn này đến thị trấn khác bằng ô tô, xe hàng hoặc xe tải.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu
To prepare for a job interview, you should jot down your qualifications, work experience as well as some important information about yourself.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283424
Giải chi tiết

Giải thích: qualification (n): bằng cấp

A. what you have experienced: những gì bạn đã trải qua

B. your bio data and special qualities: dữ liệu sinh học và phẩm chất đặc biệt của bạn

C. your own qualities in real life: những phẩm chất của bạn

D. what you have earned through study: những gì bạn có được thông qua việc học

=> what you have earned through study = qualification

Tạm dịch: Để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên ghi nhận bằng cấp, kinh nghiệm làm việc cũng như một số thông tin quan trọng về bản thân bạn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu
Lack of water  and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283425
Giải chi tiết

Giải thích: impede (v): cản trở

promote (v): thúc đẩy                                                 

assist (v): giúp đỡ

realize (v): nhận ra                                                      

prevent (v): ngăn cản

=> impede = prevent

Tạm dịch: Thiếu nước và chất dinh dưỡng đã cản trở sự phát triển của cây cà chua anh đào

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu
“It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283426
Giải chi tiết

Giải thích: a closed book to smb: hoàn toàn không hiểu gì.

A. 1 môn học tôi không hiểu                                     

B. 1 chủ đề tôi muốn bàn luận

C. 1 cuốn sách không bao giờ mở                             

D. 1 vật mà tôi thật sự thích

=> a closed book to me = a subject that I don’t understand             

Tạm dịch: “ Vô ích khi nói với tôi về siêu hình học. Tôi chả biết gì về nó cả.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu
I strongly recommend that you should take out an insurance policy in the house for your own peace of mind.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283427
Giải chi tiết

Giải thích: for one’s own peace of mind: cho tâm trí thanh thản

A. to stop you sleeping: để ngăn bạn ngủ                       

B. to stop you thinking: để ngăn bạn suy nghĩ

C. to stop you worrying: để ngăn bạn lo lắng                 

D. to stop you believing: để ngăn bạn tin tưởng

=> to stop you worrying = for one’s own peace of mind

Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên mua bảo hiểm trong nhà cho cho tâm trí thanh thản.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283428
Giải chi tiết

Giải thích: takes on: thuê, tuyển dụngto                       

dismiss: sa thải

to create: tạo ra                                                               

to recruit: tuyển dụng

to interview: phỏng vấn

=> recruit = takes on

Tạm dịch: Hàng năm tổ chức từ thiện này tuyển tình nguyện viên để hỗ trợ người nghèo.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu
His involuntary reflexes betrayed his feelings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283429
Giải chi tiết

Giải thích:involuntary (a): xảy ra tự nhiên, vô tình

automatic (adj): tự động                                            

unbelievable (adj): không thể tin được

unnecessary (adj): không cần thiết                             

unreasonable (adj): không hợp lý

involuntary = automatic

Tạm dịch: Phản xạ tự nhiên của anh phản bội cảm xúc của anh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu
The recent medical breakthrough was the culmination of many long years of experimentation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:283430
Giải chi tiết

Giải thích: breakthrough = climax: sự đột phá

result (n): kết quả                                                       

climax (n): cực điểm

abyss (n): vực thẳm                                                    

cultivation (n): trồng trọt

breakthrough = climax: đột phá

Tạm dịch: Sự đột phá y khoa gần đây là kết quả tốt nhất của nhiều năm thử nghiệm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu
The editor, preferring a more terse writing style, cut 500 words from the 2000-word article.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:283431
Giải chi tiết

Giải thích: terse : ít từ ngữ, gọn lỏn

A. elegant : thanh lịch, tao nhã                                   

B. factual : thực tế     

C. descriptive : diễn tra, mô tả                                   

D. concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)

=> terse = concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)

Tạm dịch : Biên tập viên, mà thích một phong cách viết ngắn gọn hơn, đã bớt 500 từ ngữ từ một bài báo 2000 từ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu
My aunt’s new book is published next year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:283432
Giải chi tiết

Giải thích: is published : được xuất bản

A. comes on : bật sáng                                               

B. comes in : đi vào    

C. comes out : sản xuất, xuất bản                               

D. comes up : nhô lên, xảy ra

=> is published = come out : xuất bản

Tạm dịch : Cuốn sách mới của dì tôi được xuất bản vào năm tới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu
His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:283433
Giải chi tiết

Giải thích: ostentatious: phô trương

showy: khoe mẽ, phô trương                                     

expensive : đắt tiền

large: to, rộng                                                             

ossified: làm cho chai cứng lại

=> ostentatious = showy

Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một màn trình diễn phô trương sự giàu có của anh ta.

Đáp án : A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com