Tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lý (nếu có thể): \(a)\;\left| { - 3} \right| + \left| { -
Tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lý (nếu có thể):
\(a)\;\left| { - 3} \right| + \left| { - 2,65} \right| - \left| 0 \right|\) \(b)\;{\left( { - 3} \right)^3}.\frac{{11}}{{45}} + {\left( { - 3} \right)^3}.\frac{4}{{45}}\)
\(c)\;\sqrt {25} .\frac{1}{{10}} + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\) \(d)\; - \left( {23,5.5 + 19,6} \right) + 5.23,5 - \left( {6 - 19,6} \right)\)
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
a) Cần nắm vững định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
\(\left| x \right| = x\) nếu \(x \ge 0\)
\(\left| x \right| = - x\) nếu \(x < 0\)
Sau đó thực hiện phép tính theo quy tắc và đảm bảo về thứ tự thực hiện phép tính.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: A.B + A.C = A.(B + C)
Sau đó thực hiện phép tính theo quy tắc và đảm bảo về thứ tự thực hiện phép tính.
c) Áp dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\;khi\;A \ge 0\\ - A\;khi\;A < 0\end{array} \right.\)
Sau đó thực hiện phép tính theo quy tắc và đảm bảo về thứ tự thực hiện phép tính.
d) Phá ngoặc trong biểu thức, các đại lượng giống nhau triệt tiêu, thu được kết quả phép tính.
Đáp án cần chọn là: A
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










