Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3, trong hợp chất khí với hidro R chiếm

Câu hỏi số 287377:
Vận dụng

Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3, trong hợp chất khí với hidro R chiếm 94,12% về khối lượng.

a) Xác định nguyên tố R, viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng.

b) Cho 13,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe hòa tan hết vào dung dịch H2RO4 15% (R là nguyên tố đã được tìm thấy ở phần trên), sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.

1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

2. Tính khối lượng dung dịch H2RO4 15% cần dùng biết lượng axit đã dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng?

3. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch Y.

Quảng cáo

Câu hỏi:287377
Phương pháp giải

a) Tổng hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hidro có trị số là 8.

Công thức oxit cao nhất RO3 (R có hóa trị VI) => Trong hợp chất khí với H thì R có hóa trị II

=> Công thức hợp chất khí với H: RH2

 \(\% {m_H} = \frac{R}{{R + 2}}.100\%  =  > R\)

b) Viết và tính theo PTHH.

Giải chi tiết

a) Tổng hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hidro có trị số là 8.

Công thức oxit cao nhất RO3 (R có hóa trị VI) => Trong hợp chất khí với H thì R có hóa trị II

=> Công thức hợp chất khí với H: RH2

 \(\% {m_H} = \frac{R}{{R + 2}}.100\%  = 94,12\%  =  > R = 32\)

Vậy R là lưu huỳnh, KHHH: S

Công thức oxit cao nhất: SO3

Công thức hidroxit tương ứng: H2SO4

b) nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

1. Đặt số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y (mol)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)

x          x               x          x  (mol)

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (2)

y          y               y          y  (mol)

Khối lượng của hỗn hợp: 56x + 24y = 13,2 (*)

Số mol khí H2: x + y = 0,35 (**)

Giải hệ phương trình (*) và (**) được x = 0,15 và y = 0,2

 

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
\% {m_{Fe}} = \frac{{0,15.56}}{{13,2}}.100\% = 63,6\% \\
\% {m_{Mg}} = \frac{{0,2.24}}{{13,2}}.100\% = 36,4\%
\end{array} \right.\)

2. Theo PTHH (1) và (2): nH2SO4 pư = nH2 = 0,35 mol

=> Lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng là: nH2SO4 dư = 0,35.20% = 0,07 mol

=> nH2SO4 đã dùng = 0,35 + 0,07 = 0,42 mol

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 15% đã dùng: m dd H2SO4 = 0,42.98.100/15 = 274,4 gam

Dung dịch Y gồm: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{H_2}S{O_4}(0,07mol)\\
FeS{O_4}(0,15mol)\\
MgS{O_4}(0,2mol)
\end{array} \right.\)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (3)

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 (5)

Theo PTHH (3) (4) (5) ta có: nNaOH = 2(nH2SO4 + nFeSO4 + nMgSO4) = 2(0,07 + 0,15 + 0,2) = 0,84 mol

=> V dd NaOH = n/CM = 0,84 : 1 = 0,84 lít = 840 ml

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com