Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to

Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The Sahara contains complex linear dunes that are ________ by almost 6 kilometers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:287457
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

develop (v): phát triển

separate (v): chia, ngăn cách

lay (v): đặt, để, nằm

locate (v): xác định vị trí, định vị

Tạm dịch: Sahara chứa các cồn cát tuyến tính phức tạp được phân cách nhau gần 6 km.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

A _______ is a landscape or region that receives very little precipitation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:287458
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

dune (n): cồn cát

desert (n): sa mạc

sandy area (n): vùng cát

shrub land (n): vùng cây bụi

Tạm dịch: Một sa mạc là một cảnh quan hoặc khu vực có rất ít mưa.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Deserts are often composed of ________ and rocky surfaces.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:287459
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

water (n): nước

tree (n): cây

oil (n): dầu

sand (n): cát

Tạm dịch: Các sa mạc thường bao gồm các bề mặt cát và đá.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Three great stretches of sandy deserts almost circle the center of Australia.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:287460
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

stretch (n): dải, quãng

dune (n): cồn cát

valley (n): thung lũng

land (n): đất, vùng đất

area (n): vùng, khu vực

=> stretch = area

Tạm dịch: Ba dải lớn của sa mạc cát gần như vòng quanh trung tâm của Úc.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Deserts are also classified by their ________ location and dominant weather pattern.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:287461
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

geographical (a): thuộc địa lý

aerial (a): [ở] trên không

sandy (a): như cát; phủ cát

facial (a): (thuộc) mặt

Tạm dịch: Các sa mạc cũng được phân loại theo vị trí địa lý và kiểu thời tiết chủ đạo của chúng.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Thanks to pictures taken by satellites, deserts have not ________ a mystery in our time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:287462
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

hide (v): giấu, ẩn

intend (v): dự định

remain (v): còn lại, vẫn

attain (v): tới, đạt tới

Tạm dịch: Nhờ những bức ảnh được chụp bởi vệ tinh, sa mạc không còn là một bí ẩn trong thời đại chúng ta.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Deserts take ________ one-third of the Earth's land surface.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:287463
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To take up (v): chiếm (bao nhiêu phần)

To take on (v): bắt đầu tỏ ra, quyết định làm gì

To take over (v): nắm quyền

To take after (v): (trông) giống

Tạm dịch: Các sa mạc chiếm một phần ba bề mặt đất của Trái Đất.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The Simpson Desert was named _______ Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:287464
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “name after…” (v): đặt tên theo…

Tạm dịch: Sa mạc Simpson được đặt tên theo ông Simpson, Chủ tịch Chi nhánh Nam Úc của Hội Địa lý Hoàng gia Úc.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

More and more ________ are very excited at discovering as many interesting things in the deserts as possible.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:287465
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

explore (v): thám hiểm

exploration (n): sự thám hiểm

explorer (n): người thám hiểm

exploratory (a): [để] thám hiểm

Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người

Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà thám hiểm rất vui mừng khi khám phá ra càng nhiều điều thú vị trong sa mạc càng tốt.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Can you make a ________ estimate of how much our expedition in the desert may be?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:287466
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

rough (a): phỏng, gần đúng, thô ráp

roughly (adv): khoảng chừng, một cách thô ráp

roughing (n): sự gia công

roughen (v): làm cho ráp, thô

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía sau

Tạm dịch: Bạn có thể đưa ra ước tính sơ bộ về có thể có bao nhiêu chuyến thám hiểm của chúng ta trong sa mạc không?

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

________ Sahara of ________ Africa is the world's largest desert.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:287467
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước một số từ mang tính duy nhất, hoặc trước một số địa danh, ta dùng mạo từ “the”. Ở đây “The Sahara”: sa mạc Sahara

Trước nhiều tên nước, khu vực,… ta không dùng mạo từ, trong đó có Africa

Tạm dịch: Sahara của châu Phi là sa mạc lớn nhất thế giới.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Deserts can be defined as areas that receive ________ average annual precipitation of less than 250 mm.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:287468
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

a/an dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Ta dùng “an” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Tạm dịch: Các sa mạc có thể được định nghĩa là các khu vực có lượng mưa trung bình hàng năm dưới 250 mm.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I want to work as an interpreter in the future, ________, I am studying Russian at university.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:287469
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

but: nhưng

so: do đó, nên

however: tuy nhiên

therefore: do đó

“so” và “therefore” tương đương nghĩa, nhưng chỉ có therefore mới đứng giữa hai dấu phảy khi nó ở vị trí giữa câu.

Tạm dịch: Tôi muốn làm việc như một thông dịch viên trong tương lai, do đó, tôi đang học tiếng Nga ở trường đại học.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I am going shopping for food this evening ________ I do not have to go at the weekend.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:287470
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

so: do đó, nên

but: nhưng

however: tuy nhiên

moreover: ngoài ra, thêm vào đó

Tạm dịch: Tôi sẽ đi mua đồ ăn tối nay nên tôi không phải đi vào cuối tuần.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com