Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: The babysitter has told Billy’s parents about his _______ behavior and how he starts acting act as soon as they leave home.
A. focus-seeking
B. meditation- seeking
C. attention-seeking
D. concentration-seeking
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Không có các cụm từ: focus-seeking, meditation- seeking, concentration-seeking
attention-seeking (a): cách hành xử gây chú ý/ làm người khác phải chú ý
Tạm dịch: Người trông trẻ đã kể với bố mẹ Billy về hành vi cư xử gây chú ý của cậu bé và cách thằng bé bắt đầu hành động khi họ rời khỏi nhà.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: _______ as a masterpiece, a work of art must transcend the ideals of the period in which it was created.
A. In order to be ranking
B. Ranking
C. Being ranked
D. To be ranked
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích, câu bị động
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cụm từ chỉ mục đích: in order to/ to + V
Cấu trúc bị động với cụm từ chỉ mục đích: in order to/ to + be Ved/ V3
Tạm dịch: Để được xếp hạng là một kiệt tác, một tác phẩm nghệ thuật phải vượt qua những giới hạn lý tưởng của thời kỳ nó được tạo ra.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Every _______ piece of equipment was sent to the fire.
A. disposable
B. consumable
C. spendable
D. available
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
disposable (a): chỉ dùng một lần
consumable (a): tiêu hao
spendable (a): có thể chi tiêu
available (a): có sẵn, sẵn sàng
Tạm dịch: Mỗi mảnh thiết bị chỉ dùng một lần được vứt vào lửa (được mang đi đốt).
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Smith had a lucky escape. He _______ killed.
A. should have been
B. would have been
C. must have been
D. could have been
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên (làm gì đó nhưng đã không làm)
would have Ved/ V3: sẽ (làm gì đó trong quá khứ nhưng đã không làm)
must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã
could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể ( nhưng đã không làm gì đó)
Tạm dịch: Smith đã trốn thoát một cách may mắn. Anh ấy đáng lẽ có thể đã bị giết.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Neither of the boys came to school yesterday, _______?
A. didn’t he
B. does he
C. did he
D. doesn’t he
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V ( thể phủ định), trợ động (dạng khẳng định) + S?
Neither (không ai trong số 2 người/ vật này) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
“came” là quá khứ đơn của “come” => dùng trợ động từ “did”
Tạm dịch: Hôm qua không ai trong số hai cậu bé này đi học, đúng không?
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: A good leader in globalization is not to impose but _______ change
A. facilitate
B. show
C. cause
D. oppose
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
facilitate (v): tạo điều kiện
show (v): thể hiện
cause (v): gây ra
oppose (v): chóng đối
Tạm dịch: Một người lãnh đạo giỏi trong sự toàn cầu hóa không áp đặt mà tạp điều kiện cho sự thay đổi.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The old man warned the young boys _______ in the deep river.
A. not to swimming
B. don’t swim
C. to swim
D. against swimming
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “warn”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
warn + O + (not) to V = warn + O + against + Ving: cảnh báo ai đừng làm việc gì
Tạm dịch: Ông cụ cảnh báo mấy cậu bé đừng bơi ở dòng sông sâu này.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: His father used to be a _______ professor at the university. Many students worshipped him.
A. distinguishing
B. distinct
C. distinctive
D. distinguished
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
distinguishing (a): phân biệt
distinct (a): khác biệt
distinctive (a): đặc biệt, riêng biệt
distinguished (a): vang danh, nổi tiếng
Tạm dịch: Cha anh ấy từng là giáo sư nổi tiếng ở trường đại học này. Nhiều sinh viên tôn thờ ông.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: If Tim _______ so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.
A. haven’t driven
B. didn’t drive
C. drives
D. hadn’t driven
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) have + Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, ô tô của anh ấy sẽ không đâm vào cái cây.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Most of the _______ in this workshop do not work very seriously or productively.
A. rank and file
B. tooth and nail
C. eager beavers
D. old hand
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
rank and file: những thành viên bình thường
fight tooth and nail: đấu tranh quyết liệt
eager beavers: người cuồng nhiệt, làm việc chăm chỉ
old hand: người thâm niên
Tạm dịch: Hầu hết những thành viên bình thường trong nhà máy này không làm việc nghiêm túc và có hiệu quả.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Not only _______ in the field of psychology but animal behavior is examined as well.
A. is human behavior studied
B. is studied human behavior
C. human behavior
D. human behavior is studied
Kiến thức: Đảo ngữ với “Not only”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc với “Not only”: Not only + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) but S + V
Tạm dịch: Không những nhân loại được nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học mà lối hành xử của động vật cũng được kiểm tra.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Luckily, the rain _______ so we were able to play the match.
A. watered down
B. gave out
C. got away
D. held off
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
water sth down: hóa lỏng
give out: cạn kiệt, ngừng làm việc
get away: đi nghỉ mát
hold off: trì hoãn
Tạm dịch: May thay, mưa đã tạnh vì vậy chúng tôi có thể chơi trận đấu.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com