Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Rodney _________ for the company for very long before he was promoted.             

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288355
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + had(not) been + V-ing

Tạm dịch: Rodney đã không làm việc cho công ty trong một thời gian dài trước khi anh được thăng chức.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

John said he _______ to visit me the day after.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288356
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng gián tiếp của thì tương lai đơn


Giải chi tiết

Giải thích:

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp câu ở thì tương lai đơn: will => would, tomorrow => the next day (the following day; the day after)

Tạm dịch: John đã nói rằng sẽ tới thăm tôi vào ngày mai.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

John ________ taking the money, but nobody believed him.           

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288357
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. deny Ving: phủ nhận                                 

B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì

C. refuse to V: từ chối                                    

D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo

Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh ta.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The director deputy _______ the responsibility for organizing meetings and conferences.   

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288358
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ đi với “responsibility”

Giải chi tiết

Giải thích:

take the resposibility for: chịu trách nhiệm cái gì

Tạm dịch: Phó giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp và hội nghị.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He expected _______ for an Oscar, but he wasn’t.            

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288359
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “expect”

Giải chi tiết

Giải thích:

expect to V: kì vọng làm gì

expect to be P2: kì vọng được làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã kì vọng được đề cử cho một giải thưởng Oscar, nhưng anh ấy đã không được.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Some candidates failed the oral exam because thay didn’t have enough _________.          

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288360
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. confidence (n): sự tự tin                                        

B. confidentially (adv): một cách bí mật

C. confident (adj): tự tin                                             

D. confidential (adj): kín, bí mật

enough + danh từ: đủ cái gì

Tạm dịch: Một vài thí sinh đã trượt bài kiểm tra miệng vì họ không có đủ tự tin.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It was on March 19th, 1876 ________ the first telephone call was made.   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288361
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…

Cấu trúc chung: It is/was +… that/whom/who +…

Tạm dịch: Vào ngày 19 tháng 3 năm 1876, cuộc gọi điện thoại đầu tiên đã được tiến hành.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

You should use this cream _______ the sun from damaging your skin.          

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288362
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ chỉ  mục đích

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi để chỉ mục đích, ta có thể dùng “to + V” (để mà)

Tạm dịch: Bạn nên dùng kem này để ngăn mặt trời làm tổn thương da của bạn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

My brother ______ while he ______ his bicycle and hurt himself.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288363
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ đơn diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn).

S + Ved/ V2 while S + was/ were + Ving

Tạm dịch: Anh trai tôi đã ngã khi đang đi xe đạp và tự làm đau mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The viewers ______ to his suggestion with a big clap.           

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288364
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. response (n): sự đáp lại, sự hưởng ứng                 

B. responded (V-ed): đáp lại, hưởng ứng

C. responsive (adj): (thuộc) đáp lại                            

D. respondent (adj): trả lời, đáp lại

Sau chủ ngữ “the viewers” cần động từ

Tạm dịch: Những người xem đã hưởng ứng đề nghị của anh ấy với một tràng pháo tay lớn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Mr. Kane finds it hard to _______ friendly relations with his thoughtless neighbors.      

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288365
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự                   

B. maintain (v): duy trì

C. sacrifice (v): hi sinh                                               

D. precede (v): đi trước, đến trước, có trước

Tạm dịch: Ngài Kane thấy khó để duy trì mối quan hệ thân thiện với những người hàng xóm vô tâm của ông ấy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Nothing unusual happened, ________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288366
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu hỏi đuôi là câu hỏi được thêm vào cuối mỗi câu, dùng để xác nhận lại thông tin hoặc tìm kiếm sự đồng tình. Nếu mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi và phủ định và ngược lại.

“nothing” là từ mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định; “nothing” được thay bằng “it”

Tạm dịch: Không có gì bất thưởng đã xảy ra, có phải không?

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com