Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the one word or that best completes the sentences or substitutes for the underlined

Choose the one word or that best completes the sentences or substitutes for the underlined part.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Before Tet, supermarkets and shops are full _______ goods.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288562
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ đi kèm “full”

Giải chi tiết

Giải thích: 

be full of sth: đầy ắp cái gì

Tạm dịch: Trước Tết, các siêu thị và các cửa hàng đầy ắp hàng hóa.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

On the first -day of Tet, children _______ their new clothes and make New Year's wishes to their parents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288563
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích: 

A. take on: đảm nhiệm                                               

B. pick on: đổ lỗi, chỉ trích                 

C. put on: mặc                                                            

D. try on: mặc thử (quần áo)

Tạm dịch: Vào mùng một Tết, trẻ em thường mặc những bộ đồ mới và dành tặng những lời chúc tốt đẹp cho bố mẹ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

People believed that what they do on the first day of the year will _______ their luck during the whole year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288564
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: 

A. control (v): kiểm soát                                             

B. influence (v): ảnh hưởng               

C. exchange (v): trao đổi                                            

D. result (n): kết quả

Tạm dịch: Mọi người đã tin rằng những gì mà họ làm vào ngày mùng một Tết sẽ có ảnh hưởng đến may mắn của họ trong cả năm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I looked everywhere but I couldn't find _______ at all.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288565
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ bất định

Giải chi tiết

Giải thích: 

- Somebody, someone (1 người nào đó) thường được sử dụng trong mệnh đề khẳng định.

Ex: Someone broke into my house last night.

- Anybody (bất kì ai) thường được sử dụng trong các mệnh đề phủ định và nghi vấn.

Ex: Did anybody come?

- No one (không một ai) thường được dùng trong câu khẳng định.

EX: No one likes him

Tạm dịch: Tôi đã nhìn khắp nơi nhưng vẫn không thể tìm thấy bất kì 1 người nào cả.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Tet is really a time of fun and _______ throughout the country.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288566
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: 

A. holidays: kì nghỉ                                                   

B. celebrations: lễ kỉ niệm      

C. preparations: sự chuẩn bị                                      

D. festivals: lễ hội

Tạm dịch: Tết thực sự là khoảng thời gian vui vẻ và là mùa của những lễ hội trên khắp cả nước.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The whole family usually tries to get together at Christmas.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288567
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích: 

get together: họp mặt, đoàn tụ

A. contact: liên lạc                                                     

B. gather: tụ họp

C. relate: liên quan                                                     

D. communicate: giao tiếp

=> get together = gather

Tạm dịch: Cả giả đình luôn luôn cố gắng đoàn tụ với nhau vào Giáng sinh.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In Britain Christmas dinner usually _______ turkey, Christmas pudding and brandy butter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288568
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích: 

A. brings on: gây ra                                                    

B. serves with: dọn cho ai ăn             

C. consists of: bao gồm                                              

D. puts up: đặt lên

Tạm dịch: Ở Anh, bữa tối Giáng sinh luôn luôn bao gồm gà tây, bánh puddinh Giáng sinh và bơ gừng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We wish you both- health and longevity.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288569
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích: 

longevity (n): sống thọ

A. long life: 1 cuộc sống dài lâu                                 

B. happy life: 1 cuộc sống hạnh phúc            

C. easy life: 1 cuộc sống dễ dàng                               

D. exciting life: 1 cuộc sống hào hứng

=> longevity = long life

Tạm dịch: Chúng con chúng mẹ cả sức khỏe và tuổi thọ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Vietnamese people usually make _______ for Tet several weeks beforehand.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288570
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ đi kèm “make”

Giải chi tiết

Giải thích: 

to make preparations = to prepare: chuẩn bị

Tạm dịch: Người Việt thường bắt đầu sắm sửa chuẩn bị vài tuần trước Tết.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

She has as good chance as _______ of winning the race.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288571
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ bất định

Giải chi tiết

Giải thích: 

- Someone (1 người nào đó) thường được sử dụng trong mệnh đề khẳng định.

Ex: Someone broke into my house last night.

- Anybody (bất kì ai) thường được sử dụng trong các mệnh đề phủ định và nghi vấn.

Ex: Did anybody come?

- No one (không một ai) thường được dùng trong câu xác định.

Ex: No one likes him

- Everyone: tất cả mọi người

Tạm dịch: Cô ấy có cơ hội tốt thắng cuộc đau cũng như mọi người.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Nobody was late for the meeting last night, _______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288572
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

Ex: Somebody wanted a drink, didn’t they?

Tạm dịch: Không ai đã đến muộn vào buổi họp tối qua, phải vậy không ?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

No girl should have to wear school uniform, because it _______ like a sack of potatoes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288573
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “make”, đại từ nhân xưng

Giải chi tiết

Giải thích: 

make sb + V: khiến ai đó làm gì

No + danh từ số ít (no one, no girl) => có chức năng như 1 danh từ số ít

=>  Đại từ nhân xưng tân ngữ của “no girl” là “her”

Tạm dịch: Không 1 học sinh nữ nào nên mặc đồng phục đến trường, bởi vì nó khiến họ trông như 1 bịch khoai tây.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I phoned Sarah at home, but _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288574
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “there + be” với danh từ số ít, danh từ số nhiều

Giải chi tiết

Giải thích: 

No + danh từ số nhiều => có chức năng như 1 danh từ số nhiều

There are / were / have been + danh từ số nhiều

Tạm dịch: Tôi đã gọi về nhà Sarah nhưng không ai bắt máy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

_______ thinks that Phil should be given the job.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288575
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ số ít, danh từ số nhiều

Giải chi tiết

Giải thích: 

A. A number of people: nhiều người                         

B. Neither of us: không ai trong số chúng ta

C. Most of us: hầu hết chúng ta                                  

D. The majority of people: phần lớn mọi người

“neither of us” có chức năng như 1 danh từ số ít, các cụm từ còn lại có chức năng như các danh từ số nhiều.

Tạm dịch: Không ai trong chúng tôi nghĩ rằng Phil nên được giao công việc.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Neither Jane nor her brothers _______ consent form for tomorrow's field trip.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288576
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích: 

Trong công thức “neither…nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ đứng gần nó nhất.

Ex: Neither Pete or his friends are available today.

Tạm dịch: Cả Jane và các anh trai của cậu ấy đều không cần đơn chấp thuận để được đi buổi đi chơi ngày mai.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

My cousin who I used to visit every summer _______ from America on Saturday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288577
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Công thức: S + am/ is/ are + V-ing

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Tạm dịch: Người anh họ mà tôi đã từng ghé chơi vào mỗi mùa hè sẽ từ Mỹ đến đây vào thứ bảy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The holiday nowadays is not as long as it _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288578
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc của “used to”

Giải chi tiết

Giải thích: 

- be used to + V_ing: diễn tả việc mà bạn đã từng làm rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.

Ex: I am used to getting up early in the morning.

- used to + V: chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.

 Ex: When David was young, he used to swim once a day

Tạm dịch: Kì nghỉ ngày nay không còn dài như trước đây nữa.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

If I were you, _______ and tell her you're going to be late.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288579
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt 1 sự việc không thể xảy ra ở thời điểm hiện tại.

Công thức: If + S1 + V1(ed,2) + O1, S2 + would + V2(n) + O2.

Tạm dịch: Nếu tôi là anh, tôi sẽ điện cho cô ấy và nói tôi sẽ về muộn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Let the boy _______ it himself before you offer to help.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288580
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc của “let”

Giải chi tiết

Giải thích: 

let sb do sth: để cho ai đó làm gì

Ex: My parents don’t let me go home late.

Tạm dịch: Hãy để thằng bé tự cố gắng 1 mình rồi hẵng giúp đỡ nó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

When someone ____ you a present, it is a custom to give them in return.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288581
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ số ít, thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Giải thích: 

“someone” là danh từ số ít nên động từ của nó cũng phải chia theo danh từ số ít.

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên. ( Sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì đển tranh luận)

Công thức: S + V (s / es)

Tạm dịch: Khi 1 ai đó đưa quà cho bạn thì bạn thường hay tặng lại họ 1 thứ gì đó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com